Tìm số p, n, e trong một nguyên tử, biết tổng số hạt là 82 và hạt n bằng 15 phần 13 số hạt p.
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R, tổng số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. Tính số hạt p, e, n trong nguyên tử R.
Tổng số ạt trong nguyên tử : 2p + n = 82 ⇔ n = 82 - 2p
Số hạt notron bằng \(\dfrac{15}{13}\) số hạt proton :
n = \(\dfrac{15}{13}\).p
⇔ 82 - 2p = \(\dfrac{15}{13}p\)
⇔ p = 26
Suy ra :n = 82 - 2p = 82 - 26.2 = 30
Vậy trong nguyên tử R có 26 hạt proton,26 hạt electron và 30 hạt notron.
\(TC:\)
\(2p+n=82\)
\(n=\dfrac{15}{13}p\)
\(\Rightarrow p=e=26\\ n=30\)
Tổng sô hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R tổng sô hạt notron bằng 15/13 số hạt proton. Tính số hạt p,n,e trong nguyên tử R
ta có p=e=> p+e+n=2p+n
ta có hệ \(\begin{cases}2p+n=82\\n=\frac{15}{13}p\end{cases}\)
=> p=30 và n=26
=> số hạt p,n,e lần lượt là 30,26,30
Theo đề ta có:
p+e+n=82
=>2p+n=82( vi p=e)
Ta có:n/p+e =15/13+13=15/26
=>n/n+p+e =15/41
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R có tổng số hạt nơtron = 15/13 số hạt proton . Tính số hạt p ,e , n trong nguyên tử R
Gọi số proton , electron , notron của nguyên tử R lần lượt là p,e,n (p,n,eϵN*) ta có :
n = 15 / 13 p
mà p = e (vì nguyên tử trung hòa về điện)
=> n = 15 / 26 (p+e)
Do nguyên tử R có số hạt là 82 hạt
=> n = 82 : (26+15) * 15 = 30 (hạt)
=> p + e = 52 (hạt)
=> p = e = 26 (hạt)
Vậy số proton , electron , notron của nguyên tử R lần lượt là 26, 26 , 30 (hạt)
Tổng sô hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R tổng sô hạt notron bằng 15/13 số hạt proton. Tính số hạt p,n,e trong nguyên tử R.
Nếu giải hệ pt thì giải thích hộ em với, em chưa học
trong nguyên tử a có tổng số các hạt [ p n e] là 82 trong đó số hạt notron bằng 15/13 số hạt proton
a/ xác định hạt p,n,e
b/ nêu cấu tạo a ? tính chất của a?
Ta có : p + n + e = 82 (1)
mà p = e ; n = 15/13 p
=> (1) trở thành : \(\dfrac{41}{13}p=82\Leftrightarrow p=26\)
=> p = e = 26 ; n = 30
Vậy có 26 hạt proton ; 26 hạt electron ; 30 hạt notron
Bài 2:tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt.Trong nguyên tử R tổng số hạt nơtron bằng 15|13 số hạt proton , tính số hạt p,n,e trong nguyên tử R?
Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt proton,nơton, electron là 52 . Trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16 hạt
a)tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
2) gọi số hạt proton, electron,notron lần lượt là p,e,n, ta có p=e
theo đề ta có hệ \(\begin{cases}2p+n=82\\n=\frac{15}{13}n\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=26\\n=30\end{cases}\)
=> p=e=26 hạt và n=30 hạt
3) theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
vậy số hạt trong X có p=e=17 hạt và n=18 hạt
Bài 2 bó tay
Bài 3:
Ta có tổng số hạt cơ bảlà là 52
==> 2p+n=52(1)
Mà 3 số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16
==> 2p-n=16(2)
Từ1 và 2
==> p,n,e,a=?
tìm số hạt p,n,e trong ng tử , biết tổng số hạt p,n,e trong ng tử là 82 và số hạt n= 15/13 số hạt p
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R tổng số hạt nowtron bằng 15/13 số hạt proton. Tính số hạt p,n,e trong nguyên tử R
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt:
\(\Rightarrow p+n+e=82\left(hạt\right)\)
\(\Leftrightarrow2p+n=82\left(1\right)\)
Tổng số hạt nơtron bằng \(\frac{15}{13}\) số hạt proton:
\(\Rightarrow n=\frac{15}{13}p\) \(\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1) ta có:
\(2p+\frac{15}{13}p=82\)
\(\Rightarrow p\left(2+\frac{15}{13}\right)=82\)
\(\Rightarrow p=e=16\left(hạt\right)\)
\(\Rightarrow n=30\left(hạt\right)\)
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt . Trong nguyên tử R tổng số hạt notron bằng 15/13 số hạt proton . Tính số hạt p , n , e trong nguyên tử R ?
Ta có p +e+n = 82
=> Noton = 15/13 proton
Nên n = 15/13p
Thay n vào :
p+e+15/13 p =82
=> 2p+15/13 p = 82
=>2p=26
=>p=e=26
n=30
Vậy p=e = 26 (hạt )
n = 30( hạt)