Cho m (g) FeSO4 vào 250 (ml) dung dịch FeSO4 1,2M thu được dung dịch FeSO4 1,5M (khi thêm chất tan, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a) Tính số mol FeSO4 trong cả hai dung dịch trên
b) Tính m
cho m gam feso4 vào 250 ml dd feso4 1,2m thu được dung dịch feso4 1,5M (khi thêm chất tan , Vdd thay đổi ko đáng kể)
a. tính số mol feso4 trong cả 2 dung dịch trên
b. tính m
a) 250ml=0,25L
\(n_{FeSO_4\left(1,2M\right)}=v\cdot C_M=0,25\cdot1,2=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeSO_4\left(1,5M\right)}=v\cdot C_M=0,25\cdot1,5=0,375\left(mol\right)\)
b) \(n_{FeSO_4}=n_{FeSO_4\left(1,5M\right)}-n_{FeSO_4\left(1,2M\right)}=0,375-0,3=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO_4}=n\cdot M=0,075\cdot152=11,4\left(g\right)\)
\(a)n_{FeSO_4\left(2\right)}=0,25.1,2=0,3mol\\ n_{FeSO_4\left(sau\right)}=0,25.1,5=0,375mol\\ b.n_{FeSO_4\left(1\right)}=0,375-0,3=0,075mol\\ m=m_{FeSO_4\left(1\right)}=0,075.152=11,4g\)
Cho 1,96 g Fe vào 100g dung dịch CuSO4 10%. Có khối lượng riêng là 1.12g/ml.Tính nồng độ mol dung dịch FeSO4 sau phản ứng?với thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a/ 0,25M b/ 0,5M c/ 0,05M d/ 0,005 M
Bạn xem lại đề nha!
a. Tính số ml nước cần dùng để hòa tan 27,8 gam FeSO4.7H2O để thu được dung dịch FeSO4 9%. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml
b. Tính số gam FeSO4.7H2O cần cho thêm vào dung dịch FeSO4 9% ở trên để thu được dung dịch FeSO4 20%
m FeSO4=\(\dfrac{27,8.152}{278}=15,2g\)
=>m dd=\(\dfrac{15,2}{\left(9\%\right)}=\dfrac{1520}{9}\)
m H2O=\(\dfrac{1520}{9}\)-27,8=141g
->Vh2O=141ml
b)m muối = x (g)
m FeSO4=\(15,2+\dfrac{152x}{278}=20\%\left(x+\dfrac{1520}{9}\right)\)
=>x=53,57g
Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H 2 S O 4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối F e S O 4 trong dung dịch X là
A. 7,04%
B. 6,06%
C. 9,30%
D. 6,98%
Chọn D
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
Ta có: m d d H 2 S O 4 = D . V = 1 , 2 . 500 = 600 g a m
Vì phản ứng không tạo ra chất khí hay kết tủa nên:
m d d s a u p ư = m t r ư ớ c p ư = m h h A + m d d a x i t = 53 , 6 + 600 = 653 , 6 g a m .
hoà tan 10g muối Feso4 bị hút ẩm vào nước thu được 250ml dung dịch A.Lấy 20ml A thêm H2so4 để tạo môi trường axit rồi cho tác dụng dung dịch KMnO4 0,04 M thì cần vừa đúng 25ml.Hãy tính nồng độ mol của dung dịch và hàm lượng Feso4 khan trong mẫu trên
Hoà tan hết 250ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch HCI 1,5M vừa đủ phản ứng a. Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng b. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể 4.Hoà tan hết 150g dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch NaOH 10% vừa đủ phản ứng a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch thu được. Giúp với ạ
1: NaOH+HCl->NaCl+H2O
0,375 0,375
\(V_{HCl}=0.375\cdot22.4=8.4\left(lít\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0.375}{8.4+0.25}=\dfrac{15}{346}\)
\(n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Theo Pt : \(n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}-\dfrac{0,375}{1,5}=0,25\left(l\right)\)
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{0,375}{0,25}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,375}{1,5}=0,25l\\ b.C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,375}{0,25+0,25}=0,75M\)
Hòa tan 41,7 gam FeSO4.7H2O vào 207 gam nước, thu được dung dịch có d = 1,023 g/ml.
a) Tính khối lượng và số mol FeSO4 có trong tinh thể hiđrat.
b) Tính khối lượng dung dịch sau pha trộn.
c) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
a)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{41,7}{278}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeSO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
b) mdd sau pha trộn = 41,7 + 207 = 248,7 (g)
c) \(C\%=\dfrac{22,8}{248,7}.100\%=9,168\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{248,7}{1,023}=243,1085\left(ml\right)=0,2431085\left(l\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,15}{0,2431085}=0,617M\)
Câu 17(2,0đ) Hòa tan 5,6g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng 9,8% vừa đủ thu được dung dịch FeSO4 a.Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC thu được sau phản ứng? b.Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch FeSO4
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
mdd H2SO4 = ( 0,1.98.100% ) / 9,8%= 100 (g)
mH2 = 0,1.2=0,2 (g)
mdd = mFe + mddH2SO4 - mH2
= 5,6 + 100 - 0,2 = 105,4 (g)
mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2 (g)
C%ddFeSO4 = ( 15,2.100 ) / 105,4 = 14,42%
Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr3+ thành CrO72-. Sau khi đã phân hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dung dịch thành 100ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,0150M. Biết rằng 25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7. Thành phần % của crom trong quặng là:
A. 10,725%
B. 13,65%
C. 21,45%
D. 26%
Đáp án C
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
n FeSO 4 dư = 0,0075.0,015 = 1,125. 10 - 4 mol
25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7
=> n K 2 Cr 2 O 7 phản ứng = 35 - 7 , 5 1000 . 0 , 015 = 4 , 125 . 10 - 4 mol
⇒ n Cr ( quặng ) = 2 n K 2 Cr 2 O 7 phải ứng . 100 20 = 4 , 125 . 10 - 3 mol
⇒ % m Cr ( quặng ) = 52 . 4 , 125 . 10 - 3 1 . 100 % = 21 , 45 %