Hòa tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 6,72 lít ở ĐKTC
a. Viết phương phình phản ứng
b. Tính a
c. Tính thể tích HCL cần dùng
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 100 g dung dịch HCl 7,3%
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính m
c, Tính thể tích khí thu được ở đktc
d, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=\dfrac{100.7,3\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m=m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d,m_{ddZnCl_2}=6,5+100-0,1.2=106,3\left(g\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{106,3}.100\approx12,794\%\)
hòa tan 13g kẽm cần vừa đủ a(g) dung dịch hCl 14,6%
a). Viết phương trình phản ứng
b). Tính a?
c). Tính thể tích khí thu được ở đktc
d). Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6g\)
\(a=m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{14,6\%}\cdot100\%=100g\)
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2g\)
Để trung hòa dung dịch KOH 2M cần vừa đủ 250 mL dung dịch HCl 1,5M
a/ Viết PTHH. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(a/KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ n_{HCl}=0,25.1,5=0,375mol\\ n_{KOH}=n_{KCl}=n_{HCl}=0,375mol\\ V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875l\\ b/C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}=\dfrac{6}{7}M\)
hòa tan kim loại kẽm bằng dung dịch HCL 2M sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc:
a.Tính khối lượng kẽm đã dùng
b.tính thể tích dung dịch HCL cần dùng
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,3<---0,6<-------------0,3
=> mZn = 0,3.65 = 19,5 (g)
b) \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
Hòa tan vừa đủ 13 gam kẽm vào dung dịch chứa a gam axit HCL 15%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở dktc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2--------------------------0,2
nZn=0,2 mol
->VH2=0,2.22,4=4,48l
`a)PTPƯ: Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
`b) n_[Zn] = 13 / 65 = 0,2 (mol)`
Theo `PTPƯ` có: `n_[H_2] = n_[Zn] = 0,2 (mol)`
`-> V_[H_2] = 0,2 . 22,4 = 4.48 (l)`
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Hòa tan hoàn toàn a gam nhôm vừa đủ trong v(lít) dung dịch axit chohidric Hcl 2M sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 6,72 lít khí ( ở đktc) và một lượng muỗi nhôm clorua a, viết phương trình hóa học xảy ra ? b, tính a? C, tính V lít dung dịch 2M đã dùng?
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 ( mol )
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 mol <- 0,3mol
a = mAl = 0,2 x 27 = 5,4 (g)
VHCl = 0,6 : 2 = 0,3 ( l ) = 300 ( ml )
hòa tan 0,24 g kẽm bằng 100ml dung dịch HCL 2M sau phản ứng thu được 0,448 lít khí ở đktc
a, tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
b, tính khối lượng
c,tính thể tích ở đktc
Hoà tan 28g sắt bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ a , tính thể tích dung dịch HCL cần dùng b , tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn c , tính CM dung dịch thu được sau phản ứng coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đôi không đáng kể so với thể tích HCL đã dùng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,5 1 0,5 0,5
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddFeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)