khử 23,2 gam sắt oxit bằng khí hiđro.tính số gam sắt thu được
Khử hoàn toàn 23,2 gam oxit sắt từ bằng khí hiđro tạo thành kim loại sắt và nước .
a ) Tính thể tích khí hiđro (đktc ) cần dùng .
b ) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng .
a ) \(n_{Fe_2O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\) mol
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
0,1 -> 0,4 -> 0,3
\(\Rightarrow n_{H_2}=4n_{Fe_3O_4}=0,4\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\) lít
b ) \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\) mol \(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,3=16,8\) gam.
Khử 23,2 gam một oxit sắt bằng CO , sau phản ứng thu được 16,8 (g) sắt
a) Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)
b) Xác định công thức hóa học của oxit ấy
Gọi số mol CO=mol CO2= a mol
Bảo toàn klg=>23,2+28a=44a+16,8
=>a=0,4 mol
=>VCO2=0,4.22,4=8,96 lit
Gọi CT oxit là Fe2On
Bảo toàn Fe: nFe tạo thành=nFe trong oxit ban đầu=16,8/56=0,3 mol
=>n oxit sắt=0,15 mol
=>M oxit sắt=23,2/0,15=464/3 =>n=8/3 CT oxit sắt là Fe3O4
đốt cháy 16,8 gam sắt trong không khí thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4).Tìm khối lượng oxi đã dùng
BTKL: \(m_{O_2}+m_{Fe}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=23,2-16,8=6,4(g)\)
Vùng 4g hidro để khử oxit sắt từ bằng khí hidro hãy tính số gam sắt thu được
Theo bài ra ta có :
8 gam H\(_2\) tạo ra 168 gam Fe
Vậy:4 gam H\(_2\) tạo ra 84 gam Fe
Dùng 4 g hidro để khử oxit sắt từ bằng khí hiđro hãy tính số gam sắt thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
VD1: Đốt m gam sắt trong lọ đựng khí oxi thu được 23,2 gam sắt từ oxit (Fe3O4).
a.Hãy tìm m.
b. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng.
help:(((
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(3mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,3mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n.M=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Dùng khí Hiđrô dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit, thu được 5,4 gam H2O.Hòa tan toàn bộ lượng sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt ? Tính giá trị m?
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{127}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^0}xFe+yH_2O\)
...........................\(x\) ..........\(y\)
...........................\(0.2\) ......\(0.3\)
\(\Rightarrow0.3x=0.2y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0.2}{0.3}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.2\cdot2\cdot160=64\left(g\right)\)
Bài 1. Người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit.
a. Viết PTPƯ
b. Nếu khử m gam sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
c. Cho m=200g. Hãy tính kết quả bằng số
Bài 2. Người ta có thể dùng khí hidro hoặc khí cacbonmono oxit để khử sắt (III) thành sắt. Nếu muốn điều chế 70g sắt thì cần dùng bao nhiêu:
a. Lít khí \(H_2\) ở đktc?
b. Gam CO?
Bài 3. Khử 48g \(Fe_2O_3\) ở nhiệt độ cao bằng những chất khác nhau: \(H_2\); \(CO\); \(C\); \(Al\).
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng từng chất khử cần dùng
c. Toàn bộ lượng Fe tạo thành cho tác dụng với HCl. Tính thể tích khí \(H_2\) thu được ở đktc?
Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
3Fe+2O2->Fe3O4
nFe3O4=23,2/232=0,1 mol
=>nO2=0,1x2=0,2 mol
VO2=0,2x22,4=4,48 l