so sánh quá trình nguyên phân ở tế bào động vật và tế bào thực vật .
so sánh quá trình nguyên phân ở tế bào động vật và tế bào thực vật .
so sánh quá trình nguyên phân ở tế bào động vật và tế bào thực vật .
Giống: chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau, sau 1 lần nguyên phân từ 1 tế bào mẹ thành 2 tế bào con giống nhau và giống mẹ, nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Khác: Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn ở tế bào thực vật hình thành vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
Đây là ý kiến của mình thôi nha, không chắc là đủ hay chưa
so sánh quá trình nguyên phân ở tế bào động vật và tế bào thực vật .
so sánh nguyên phân ở tế bào động vật và tế bào thực vật .
So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật vào tế bào động vật, người ta thấy:
- Chúng đều diễn ra qua các giai đoạn tương tự như nhau.
- Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào thành 2 tế bào con.
- Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo thành 2 tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
- Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
- Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
so sánh nguyên phân ở tế bào động vật và tế bào thực vật .
So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật vào tế bào động vật, người ta thấy:
- Chúng đều diễn ra qua các giai đoạn tương tự như nhau.
- Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào thành 2 tế bào con.
- Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo thành 2 tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
- Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
- Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
So sánh quá trình tạo giao tử đực và cái ở động vật?Tính số tế bào sau 1 lần nguyên phân của tế bào mầm?
Tk:
- Giống nhau: + Đều là quá trình phân bào. + Đều trải qua các kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. + NST tự nhân đôi một lần ở kì trung gian. - Khác nhau:
|
TK:
* Giống nhau:
Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các tế bào mầm và giảm phân tạo ra giao tử.Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.* Khác nhau
Đặc điểm so sánh | Quá trình phát sinh giao tử cái | Quá trình phát sinh giao tử đực |
Giảm phân 1 | - Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn | - Tinh bào bậc 1 qua GP I cho hai tinh bào bậc 2. |
Giảm phân 2 | - Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn | - Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho hai tinh tử phát triển thành tinh trùng. |
Kết quả | - Từ noãn bào bậc 1 qua GP cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng , trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh | - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia sự thụ tinh. |
Giống:
- Các tế bào mầm thực hiện nguyên phân nhiều lần
- Đều chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
- Đều có khả năng thụ tinh để tạo ra hợp tử.
KHÁC:
-Sự phát sinh giao tử đực đc tạo ra từ tb sinh tinh trong tinh hoàn.
Sự phát sinh giao tử cái đc tạo ra từ tb trứng trong buồng trứng.
- Kích thước:+ sự phát sinh giao tử đực: nhỏ
+ sự phát sinh giao tử cái: lớn
- Thời gian sống:+ sự phát sinh giao tử đực: ngắn
+ sự phát sinh giao tử cái: dài
- giảm phân I:+ sự psinh gtử đực:tinh bào bậc1 qua gp I cho 2 tinh bào bậc 2
+ sự psinh gtử cái: noãn bào bậc một qua gp I cho thể cực nhất có kích thuớc nhỏ và noãn bào bậc 2 có kthước lớn
- Giảm phân II:+ sự psinh gtử đực:1 tinh bào bậc2 qua gp II cho 2 tinh tử các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
+ sự psinh gtử cái:noanx bào bậc 2 qua gp II cho 1 thể cực thứ hai có kích thuớc bé và 1 tế bào có kích thước lớn
- kết quả:+ sự psinh gtử đực: từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng các tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh
+ sự psinh gtử cái: từ một noãn bào bậc1 qua gp cho 2 thể cực và 1 tế bào trúng trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh.
so sánh cơ chế nguyên phân và giảm phân ở tế bào Thực vật bậc cao và tế bào động vật
giống nhau :
đều là quá trình sinh sản của tế bào
có các kì phân bào tương tự
đều có sự nhân đôi của các NTS
NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo và phân li về hai cực của tế bào
khác nhau:
nguyên phân
loại tế bào xảy ra: tế bào sinh dưỡng , tế bào sinh dục thời sơ khai
số lần phân bào : 1 lần phân bào
kết quả : từ 1 tế bào mẹ 2n tạo thành hai tế bào con , mỗi tes bào con có bộ NST giống với bộ NST mẹ ( 2n )
giảm phân
loại tế bào xảy ra: tế bào sinh dục thời kì chín
số lần phân bào : 2 lần phân bào nhưng NST nhân đôi 1 lần
kết quả : từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội ( n )
chúc bạn học tốt
Nguyên phân :
+ là quá trình phân bào nguyên nhiễm từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST 2n
+ có sự nhân đôi NST nhưng nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
+ có tiếp hợp nhưng ko có trao đổi chéo
+ xảy ra ở các tế bào xoma tế bào sinh duc sơ khai
Giảm phân:
+ là quá trình phân bào giảm nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n
+ nhân đôi NST 1 lần nhưng phân chia 2 lần
+ có tiếp hợp và trao đổi chéo
+ chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín
Câu 1.Mô tả quá trình lớn lên và sự phân chia tế bào?Nêu mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào ?
Câu 2.So sánh giữa tế bào thực vật và động vật?
1. Quá trình phân chia diễn ra như sau:
+Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.
+Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
-Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này lại tiếp tục phân chia tạo thành 4, rồi thành 8,…tế bào.
-Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới cho cơ thể thực vật.
Kết luận:
Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào.
2. Giống nhau là đều được cấu tạo từ 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất với các bào quan, nhân rõ ràng (có màng nhân) .
Khác nhau:
+ Tế bào động vật: không có thành xenlulôzơ, không có lục lạp, có trung thể, không bào nhỏ giữ vai trò không quan trọng.
+ Tế bào thực vật: có thành xenlulôzơ, có lục lạp, không có trung thể, không bào lớn giữ vai trò quan trọng.
2.1. Giống nhau : đều có các thành phần :
- Màng nguyên sinh
- Tế bào chất với các bào quan : ti thể, thể Gongi, lưới nội chất, ribosome,...
- Nhân với nhân con và nhiễm sắc thể.
2. Khác nhau :
a. Tế bào thực vật :
- Có lớp màng xenlulozơ bao ngoài màng nguyên sinh nên tế bào thường cứng, rắn.
- Có lạp thể : lục lạp, bột lạp, sắc lạp
- Chỉ thực vật bậc thấp mới có trung thể
- Có không bào trung tâm, kích thước lớn chứa nhiều nước, muối khoáng, chất hữu cơ rất quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật.
b. Tế bào động vật :
- Chỉ có lớp màng nguyên sinh nên tế bào thường mềm.
- Không có lạp thể
- Tế bào của các loài động vật đều có trung thể (trừ tế bào thần kinh)
- Có không bào với kích thước nhỏ, không quan trọng.
1.Quá trình phân chia tế bào diễn ra: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia và một vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
Quan sát Hình 19.3 và cho biết quá trình phân chia tế bào chất trong nguyên phân có gì khác nhau ở tế bào động vật và thực vật.
- Ở tế bào động vật, tế bào chất phân chia bằng cách hình thành eo thắt theo hướng từ ngoài vào trong để tách thành hai tế bào con.
- Ở tế bào thực vật, tế bào chất phân chia bằng cách hình thành vách ngăn theo hướng từ trong ra ngoài để tách thành hai tế bào con.