quá trình phân bào diễn ra như thế nào ? sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì với thực vật ?
1/ nêu nội dung và ý nghĩa của cuộc đấu tranh tư tưởng trước cách mạng Pháp
2/ quá trình xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới diễn ra như thế nào?
3/ nguyên nhân, diễn biến và tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
4/ nêu những sự kiện chính trong chiến tranh thế giới thứ 2
Câu 7: Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có đặc điểm như thế nào?
A. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền giống nhau.
B. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền khác nhau.
C. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào phức tạp hơn.
D. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào đơn giản hơn.
Câu 7: Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có đặc điểm như thế nào?
A. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền giống nhau.
B. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền khác nhau.
C. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào phức tạp hơn.
D. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào đơn giản hơn.
ở một loài động vật có 2n = 24 . Quan sát hai nhóm tb của loài bước vào quá trình giảm phân
Nhóm tế bào 1 mang 1200 NST kếp đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Nhóm Tb 2 mang 3840 NST đơn đang phân li đồng đều về hai cực chủa tế bào
a) các nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình giảm phân ? Vì sao ? Số tế bào của mỗi nhóm ?
b ) Khi kết thúc quá trình giảm phân có bao nhiêu giao tử đc hình thành nếu cơ thể trên là đực ?
c ) Nếu các giảo tử trên thụ trinh vs H = 40 % có bao nhiê hợp tử đc hình thành nếu trứng tham gia thụ tinh vs H = 20% thì cần bao trứng tham gia thụ tinh ?
a, -Xét nhóm TB 1: Vì thấy các NST kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo => nhóm tế bào đang ở kì giữa II của giảm phân
số TB của nhóm : 1200/12=100 tế bào
- Xét nhóm TB 2: Vì thấy có các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào => nhóm tế bào này đang ở kì sau II của giảm phân
số TB của nhóm: 3840/24=160 tế bào
b, khi nhóm TB 1 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 100*4=400
khi nhóm TB 2 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 160*4=640
c,- Xét nhóm TB 1: số hợp tử được hình thành là: 40*400/100=160 hợp tử
số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 160/20*100=800 ( trứng)
- Xét nhóm TB 2: số hợp tử dc hình thành là: 40*640/100=256 hợp tử
số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 256/20*100=1280 ( trứng)
a, - nhóm tế bào 1: vì các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên các tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II
số tế bào của nhóm lúc này là:1200:(24:2)=100
- nhóm tế bào 2:vì các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào nên các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II
số tế bào của nhóm lúc này :3840:24= 160
b,khi kết thúc nhóm giảm phân , số tinh trùng tạo ra từ :
- nhóm tế bào 1: 100.2=200( tinh trùng)
- nhóm tế bào 2: 160.2=320( tinh trùng)
c,số hợp tử đc tạo ra = số trứng đc thụ tinh= số tinh trùng đc thụ tinh=(320+200).40%=208
vậy số trứng tham gia thụ tinh:208:20%=1040 (trứng)
Câu 13: Chất hữu cơ nào và quá trình nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống?
A. Prôtêin và quá trình tổng hợp prôtêin.
B. Axit nuclêic và quá trình tự sao.
C. Axit nuclêic và quá trình sao mã.
D. Glycôprôtêin và sự nhận biết các dấu chuẩn của tế bào trong cơ thể đa bào.
Câu 14: Stanley Miler đã làm thí nghiệm nào sau đây chứng minh sự sống hình thành từ chất vô cơ?
A. Phóng tia lửa điện cao thế liên tục qua hỗn hợp H2, CH4, NH3 và hơi nước đã thu được axit amin.
B. Phản ứng giữa axit hữu cơ và NH3 hình thành axit amin nhờ enzim xúc tác.
C. Phóng tia lửa điện cao thế qua hỗn hợp CO2, hơi nước, CH4, N2 tạo được axit amin.
D. Chiếu tia tử ngoại qua hỗn hợp O2, hơi nước, CH4, NH3 tạo được axit amin.
Câu 13: Chất hữu cơ nào và quá trình nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống?
A. Prôtêin và quá trình tổng hợp prôtêin.
B. Axit nuclêic và quá trình tự sao.
C. Axit nuclêic và quá trình sao mã.
D. Glycôprôtêin và sự nhận biết các dấu chuẩn của tế bào trong cơ thể đa bào.
Câu 14: Stanley Miler đã làm thí nghiệm nào sau đây chứng minh sự sống hình thành từ chất vô cơ?
A. Phóng tia lửa điện cao thế liên tục qua hỗn hợp H2, CH4, NH3 và hơi nước đã thu được axit amin.
B. Phản ứng giữa axit hữu cơ và NH3 hình thành axit amin nhờ enzim xúc tác.
C. Phóng tia lửa điện cao thế qua hỗn hợp CO2, hơi nước, CH4, N2 tạo được axit amin.
D. Chiếu tia tử ngoại qua hỗn hợp O2, hơi nước, CH4, NH3 tạo được axit amin.
Quá trình phân bào trong đó từ một tế bào phân chia thành hai tế bào giống nhau về bộ NST được gọi là:
A. phân bào giảm nhiễm B. chu kì tế bào
C. giảm phân D. nguyên phân
Phân bào giảm nhiễm (GP) từ 1 TB tạo 4TB con bộ NST giảm đi 1 nửa
Nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm): Từ 1 tế bào tạo ra 2 tế bào giống nhau về bộ NST và giống tế bào mẹ ban đầu
=> Chọn D
sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong được biểu hiện như thế nào¿
Tham khảo
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
+ Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
+ Các sản phẩm phân hủy được đưa vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.
Tham khảo
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
+ Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
+ Các sản phẩm phân hủy được đưa vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.
Tham khảo:
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
+ Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
+ Các sản phẩm phân hủy được đưa vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.
Vị trí địa lí và lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phân hóa của thiên nhiên nước ta?
+ ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với sự phân hóa thiên nhiên ở nước ta:
- Nằm ở gần trung tâm ĐN á, phía đông bán đảo Đông Dương, nơi giao nhau của nhiều đơn vị kiến tạo nên tạo ra sự khác nhau của địa hình.
- Nằm ở khu vực châu á gió mùa, hoạt động của các khối khí theo mùa tạo nên sự phân hóa của khí hậu, dẫn đến sự phân hóa của các thành phần tự nhiên.
- Phía đông giáp biển với diên tích vùng biển lớn đã tạo nên sự phân hóa của thiên nhiên theo đông tây.
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ dài 15 VT tạo nên sự phân hóa của thiên nhiên theo hướng bắc- nam
- Vị trí địa lí nằm ở nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật nên sinh vật nước ta đa dạng và có sự phân hóa.
nêu đặc điểm các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta theo công ước của liên hợp quốc về luật biển năm 1982
Phân biệt quang hợp và hô hấp ở thực vật về: phương trình, nơi xảy ra, tên các giai đoạn trong diễn biến và ý nghĩa?
Tham khảo:
– Giống nhau :
+ Đều là quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.
+ Đều là các chuỗi phản ứng ôxi hoá – khử phức tạp.
+ Đều có sự tham gia của chất vận chuyển êlectron.
– Khác nhau :
Nội dung so sánh | Quang hợp | Hô hấp |
Loại tế bào thực hiện | Tế bào thực vật, tảo và một số loại vi khuẩn. | Tất cả các loại tế bào. |
Bào quan thực hiện | Lục lạp. | Ti thể. |
Điểu kiện ánh sáng | Chỉ tiến hành khi có ánh sáng. | Không cần ánh sáng. |
Sắc tố | Cần sắc tố quang hợp. | Không cần sắc tố quang hợp. |
Sự chuyển hoá năng lượng | Biến năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ. | Giải phóng năng lượng tiềm tàng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng là ATP. |
Sự chuyển hoá vật chất | Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. | Là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. |
TK:
So sánh quang hợp và hô hấp.
– Giống nhau :
+ Đều là quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.
+ Đều là các chuỗi phản ứng ôxi hoá – khử phức tạp.
+ Đều có sự tham gia của chất vận chuyển êlectron.
– Khác nhau :
Nội dung so sánh | Quang hợp | Hô hấp |
Loại tế bào thực hiện | Tế bào thực vật, tảo và một số loại vi khuẩn. | Tất cả các loại tế bào. |
Bào quan thực hiện | Lục lạp. | Ti thể. |
Điểu kiện ánh sáng | Chỉ tiến hành khi có ánh sáng. | Không cần ánh sáng. |
Sắc tố | Cần sắc tố quang hợp. | Không cần sắc tố quang hợp. |
Sự chuyển hoá năng lượng | Biến năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ. | Giải phóng năng lượng tiềm tàng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng là ATP. |
Sự chuyển hoá vật chất | Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. | Là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. |
Sắp xếp các bước sau sao cho đúng với quá trình thực bào
1,Liên kết với lizoxom và phân hủy nhờ enzim
2,Màng tế bào lõm vào bao bọc lấy đối tượng
3,Đối tượng được bao bọc trong lớp màng riêng
4,Nuốt hẳn đối tượng vào bên trong tế bào
+ 3,Đối tượng được bao bọc trong lớp màng riêng
+ 2,Màng tế bào lõm vào bao bọc lấy đối tượng
+ 4,Nuốt hẳn đối tượng vào bên trong tế bào
+ 1,Liên kết với lizoxom và phân hủy nhờ enzim
3,Đối tượng được bao bọc trong lớp màng riêng
2,Màng tế bào lõm vào bao bọc lấy đối tượng
4,Nuốt hẳn đối tượng vào bên trong tế bào
1,Liên kết với lizoxom và phân hủy nhờ enzim
3-2-4-1