1. Viết PTHH, nêu hiện tượng khi cho từ từ dd NaOH cho đến dư vào dd HCl có sẳn vài giọt quỳ tím. 2. Trình bày phương pháp và viết PTHH để tinh chế khí CO có lẫn SO2
Cho từ từ dd axit clohiđric vào ống nghiệm chứa dd kali hiđroxit có pha vài giọt quỳ tím đến dư. Nêu hiện tượng viết phương trình
Hiện tượng:
Dung dịch màu xanh dần dần chuyển sang màu đỏ.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau
1. Thả mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm có chứa dd NaOH, sau đó tiếp tục cho dd HCl tới dư vào
2. Cho từ từ đến dư dd Na2CO3 vào dd HCl và ngược lại cho từ từ dd HCl đến dư vào dd Na2CO3
3. Cho mẩu Na vào dd AlCl3
1) Ban đầu quỳ tím hóa xanh sau đó chuyển dần sang màu đỏ
2)
Thí nghiệm 1 : Xuất hiện khí không màu không mùi
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Thí nghiệm 2 : Ban đầu không hiện tượng, sau một thời gian xuất hiện khí không màu
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
3) Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng và khí không màu
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
Nêu hiện tượng quan sát và viết PTHH xảy ra ghi rõ điều kiện phản ứng
1. cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa đ HCl (dư)
2. cho tư từ dd BACl2 vào ống nghiệm chứ dd H2SO4
3. cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NAOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím
4. cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CUSO4
5. cho NA2CO3 vào dd HCl
6. nung nóng Cu(OH)2
7. cho dd CUSO4 vào dd NAOH
cứu tuii với :((
1. Mẩu kẽm tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
3. Ban đầu quỳ tím hóa xanh, sau khi cho HCl vào, quỳ tím dần trở lại màu tím. Khi HCl dư, quỳ tím hóa đỏ.
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
4. Đinh sắt tan dần, có chất rắn màu đỏ đồng bám vào đinh sắt, màu xanh của dd nhạt dần.
PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
5. Xuất hiện bọt khí.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
6. Chất rắn chuyển từ màu xanh sang đen, có hơi nước thoát ra.
PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
7. Xuất hiện kết tủa xanh.
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh
nêu hiện tượng giải thích và viết pthh:
a) nhỏ từ từ đến dư dd AlCl3 vào dd KOH
b) nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dd hỗn hợp NaOH và NaAlO2
a)
Xuất hiện kết tủa keo trắng.
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
b)
Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan dần
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
1. Đốt cháy từ CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thì được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dd HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B.
2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: CaCl2, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tuinh chế khí CO từ hỗn hợp khí: CO2, SO2, CO.
4. Tính khối lượng của CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 200g dd CuSO4 15%.
câu 1 lớp 8 thì viết pt là xong ,còn không thì qui đổi hh ,C+2O-->CO2(C dư phi lí nên ko phải lớp 8 đề sai
2. quì: tím||xanh||xanh|| tím(phân xanh và tím cho xanh vào tím
Ba(OH)2 vẫn ***c trắng|| || ||kt trắng
KOH vẫn ***c trắng|| || ||ko ht
Ca2++2OH- -->Ca(OH)2
Ba2++SO42- -->BaSO4
3. cho hh qua CaO dư (khó nhận biết) hoạc dùng cách khác sục hh khí qua Ca(OH)2 khí thu được tiếp tục cho qua CaOkhan ( loại bỏ H2O)
4.
CuSO4.5H2O-->CuSO4+5H2O
0.1875 0.1875
n=mdd*C%/(100*M)=0.1875
=>mCuSO4.5H2O=n*M=46.875g
BT klg:mH2Othêm=md*** rắn=153.125g
Câu 1: Nêu hiện tượng quan sát được khi cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH, thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào cho đến dư.
Câu 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng
Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
Cho từ từ dd HCl đến dư vào ống nghiệm chứa dd NaOH và vài giọt phenolphtalein.
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn.
Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.
2. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
3. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
4. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
5. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
6. Cho bột sắt (III) oxit vào ống nghiệm chứa dd HCl.
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)
2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.
3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.
4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.
6. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
7. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
8. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.
9. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
10. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.
11. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
12. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.