Nhận biết 4 chất MgO, K2O,P2O5,Al2O3
Câu 1. Nhận biết các chất rắn sau
a) P2O5, CaO, MgO, Na2O
b) CuO, K2O, P2O5,NaCl
a)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Không tan : MgO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
b)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , K2O , NaCl
- Không tan : CuO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : K2O
- Không HT : NaCl
a/ Trích lấy 1 ít mẫu thử từ các lọ rồi ta cho nước vào các mẫu thử
- Nếu có chất không tan thì đó là MgO
- Các chất có tan là: \(P_2O_5;CaO;Na_2O\)
Ta có các PTHH sau:
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\)
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\)
=> chất đó là: \(P_2O_5\)
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOHvàCa\left(OH\right)_2\)
Sục khí cascbonic vào 2 mẫu thửu này , Dung dịch có kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)
=> chất ban đầu là CaO
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOH => hất ban đầu là Na2O
Bài Toán nhận biết
Câu 1.Dung dịch HCl,NaOH,(CaOH)2
Câu 2.Dung dịch NaOH,H2SO4,(CaOH)2
Câu 3.Chất rắn MgO và Na2O
Câu 4.MgO,K2O,Na
Câu 5.P2O5,Na2O,CaO
Câu 1:
- Cho thử quỳ tím:
+ Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1)
+ Chuyển đỏ -> HCl
- Dẫn CO2 qua các chất (1):
+ Kết tủa trắng -> Ca(OH)2
+ Không hiện tượng -> NaOH
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Câu 2:
Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> H2SO4
- Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1)
Giờ tương tự câu 1 rồi
Câu 3:
- Thả vào nước:
+ Tan -> Na2O
+ Không tan -> MgO
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Câu 4:
- Thả vào nước:
+ Tan -> K2O
+ Không tan -> MgO
+ Tan, sủi bọt khí -> Na
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH \\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
Câu 5:
- Thả vào nước và nhúng quỳ tím:
+ Tan, quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5
+ Tan, quỳ tím chuyển xanh -> Na2O
+ Tan ít, quỳ tím chuyển xanh -> CaO
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Các dãy chất sau dãy nào còn là oxit A . Al2O3, PbO , CuO , SO3 , P2O5 , K2O B . CO2 , SO2 , MgO C. CaO , Na2O , P2O5 , NO D. Fe2O3 , NO2 , CuO
có 4 chất rắn màu trắng chứa trong 4 lọ riêng biệt:CaO,P2O5,Al2O3,MgO. Hãy trình bày phương trình hóa học , nhận biết 4 chất rắn trên
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Tan : P2O5
- Không tan : Al2O3 , MgO
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào 2 chất còn lại :
- Tan : Al2O3
- Không tan : MgO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
Cho quỳ tím ẩm vào :
- mẫu thử hóa xanh là CaO
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
Cho hai mẫu thử còn dd NaOH
- mẫu thử tan là Al2O3
$Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$
- mẫu thử không tan là MgO
- Trích mẫu thử.
- Cho nước tác dụng với lần lượt từng mẫu thử:
+ Tan: CaO, P2O5
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
CaO tan ít trong nước, dd vẩn đục. Phân biệt được 2 lọ đựng P2O5 và CaO
+ Không tan: Al2O3, MgO
- Cho sản phẩm thu được Ca(OH)2 tác dụng vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Tan: Al2O3
\(Al_2O_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+H_2O\)
+ Không tác dụng: MgO
Phân biệt được 4 chất rắn.
Trình bày cách nhận biết các oxit mất nhãn:
a,CaO,K2O,MgO,Al2O3
b,CaO,Na2O,P2O5,ZnO
a;
Hòa tan 4 chất vào nước
+)Chất tan hoàn toàn là K2O
+)Chất ít tan là CaO
+)Chất ko tan là MgO;Al2O3
Tiesp theo cho dd NaOH vào 2 chất ko tan thì Al2O3 tan trong kiềm,còn MgO ko tan
4NaOH + 2Al2O3 \(\rightarrow\)4NaAlO2 +5H2O
b;
+Na2O,P2O5 tan hoàn toàn trong nước
+CaO tan ít
+ZnO ko tan
Cho quỳ tím vào 2 dd tan trong nước nếu thấy quỳ tìm chuyển màu đỏ thì P2O5
còn lại là Na2O
cho cấc oxit sau: K2O, CO, MgO, Fe(OH)3, SO2, CaO, P2O5, Al2O3. số cặp chất tác dụng được với nhau? viết PT
Số cặp chất tác dụng với nhau : 2 cặp
Pt : K2O + SO2 → K2SO3
CaO + SO2 → CaSO3
Chúc bạn học tốt
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn sau
. K2O, BaO, MgO, P2O5,KCl
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử
+ Các mẫu tan gồm: K2O, P2O5
K2O + H2O --> 2KOH
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Mẫu không tan: MgO
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH chất ban đầu là K2O
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Bảng nhận biết:
K2O | BaO | MgO | P2O5 | KCl | |
Quỳ tím ẩm | Hoá xanh (I) | Hoá xanh (I) | Không đổi màu, không tan | Hoá đỏ | Tan 1 ít, không đổi màu quỳ |
dd K2SO4 | Không hiện tượng | Kết tủa trắng | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
PTHH | K2O + H2O -> 2KOH | BaO + H2O -> Ba(OH)2 Ba(OH)2 + K2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2KOH | Không PTHH | P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4 | Không PTHH |
Chỉ dùng quỳ tím,hãy trình bày pthh để nhận biết các lọ hóa chất riêng biệt sau:K,MgO,K2O,P2O5,dung dịch KOH,H2O
- Trích mẫu thử, đánh STT
- Dễ dàng nhận biết:
+ Chất rắn: K, MgO, K2O, P2O5 (nhóm A)
+ Chất lỏng: KOH, H2O (nhóm B)
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử nhóm B, nếu thấy:
+ QT hóa xanh: KOH
+ QT không đổi màu: H2O
- Hòa tan các mẫu thử A vào nước có pha sẵn quỳ tím, nếu thấy:
+ Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra, dd thu được có màu xanh: K
`2K + 2H_2O -> 2KOH + H_2`
+ Tan, dd thu được có màu xanh: K2O
`K_2O + H_2O -> 2KOH`
+ Tan, dd thu được có màu đỏ: P2O5
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
+ Không tan: MgO
Có 4 lọ hóa chất mất nhãn,mỗi lọ đựng 1 trong các chất sau :K2O,P2O5,Al2O3,CuO
Trình bày phương pháp hh để nhận bt các chất trên