Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm F1(-4; 0) và F2(4;0) và điểm A(0; 3). Điểm M thuộc E nào sau đây thỏa MF1= 3MF2.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip có đỉnh A(0;4) nhìn hai tiêu điểm F 1 , F 2 dưới một góc bằng 120 ° . Phương trình chính tắc của elip đã cho là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip có đỉnh A(0;4) nhìn hai tiêu điểm F 1 , F 2 dưới một góc bằng 120 ∘ . Phương trình chính tắc của elip đã cho là
A. x 2 8 + y 2 4 = 1
B. x 2 36 + y 2 9 = 1
C. x 2 6 + y 2 3 = 1
D. x 2 64 + y 2 16 = 1
a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ C(0;0) đến điểm M(3 ; 4) trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Cho hai điểm I(a; b) và M(x ; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Nêu công thức tính độ dài đoạn thẳng IM.
a) Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) đến điểm \(M\left( {3;4} \right)\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy là:
\(OM = \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\)
b) Với hai điểm I(a; b) và M(x ; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta có:\(IM = \sqrt {{{\left( {x - a} \right)}^2} + {{\left( {y - b} \right)}^2}} \)
trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho elip(E) có phương trình chính tắc \(\dfrac{x^2}{169}+\dfrac{y^2}{25}=1\)
, với hai tiêu điểm là F1 và F2. Với điểm M bất kì trên (E) thì chu vi tam giác MF1F2 là
Chu vi: \(P=F_1F_2+MF_1+MF_2=2c+2a=2\sqrt{a^2-b^2}+2a=2\sqrt{169-25}+2.13=50\)
Trong mặt phẳng Oxy , viết phương trình chính tắc của Elip có một tiêu điểm là F1(-2;0) và đi qua điểm M(2;3)
F1(-2;0) nên c=-2
=>c^2=4
=>c^2=a^2-b^2=4
=>a^2=b^2+4
(E): x^2/a^2+y^2/b^2=1
Thay x=2 và y=3 vào (E), ta được:
2^2/a^2+3^2/b^2=1
=>4/a^2+9/b^2=1
=>\(\dfrac{4}{b^2+4}+\dfrac{9}{b^2}=1\)
=>\(\dfrac{13b^2+36}{b^2\left(b^2+4\right)}=1\)
=>b^4+4b^2-13b^2-36=0
=>b^2=12
=>b=2căn 3
=>a=4
=>(E): x^2/16+y^2/12=1
1. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): \(x^2+y^2-2x+4y-4=0\)và điểm M(-1;-3). Gọi I là tâm của (C). Viết phương trình đường thẳng đi qua M và cắt (C) tại hai điểm A,B sao cho tam giác IAB có diện tích lớn nhất
2. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): \(x^2+y^2+4x+4y-17=0\) và điểm A(6;17). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biế tiếp tuyến đi qua điểm A.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 3) và B(4; 2). Tìm tọa độ điểm C thuộc trục hoành sao cho C cách đều hai điểm A và B
A. C − 5 3 ; 0 .
B. C 5 3 ; 0 .
C. C − 3 5 ; 0 .
D. C 3 5 ; 0 .
Ta có C ∈ O x nên C(x, 0) và A C → = x − 1 ; − 3 B C → = x − 4 ; − 2 .
Do C A = C B ⇔ C A 2 = C B 2 .
⇔ x − 1 2 + − 3 2 = x − 4 2 + − 2 2 ⇔ x 2 − 2 x + 1 + 9 = x 2 − 8 x + 16 + 4 ⇔ 6 x = 10 ⇔ x = 5 3 ⇒ C 5 3 ; 0
Chọn B.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(-2;3), B(4;-1) Phương trình đường trung trực của đoạn AB là
A. x+y+1=0
B. 2x+3y-5=0
C. 3x-2y-1=0
D. 2x-3y+1=0
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A( -2; 4) và B(8; 4). Tìm tọa độ điểm C thuộc trục hoành sao cho tam giác ABC vuông tại C.
A. C( 6; 0)
B. C(0;0); C( 6; 0)
C. C (-2; 0)
D. C(-1; 0)