Có ba vật chuyển động với các vận tốc tương ứng sau: v1 = 36 km/h; v2 = 15m/s; v3 = 500m/ph. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. v1<v2<v3 B.v3<v1<v2 C. v2<v3<v1 D. v1<v3<v2
5. Có ba vật chuyển động với các vận tốc tương ứng sau: v1 = 45km/h; v2 = 15m/s; v3 = 500m/ph. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A) v2 > v1 > v3 B) v1 > v2 > v3 C) v3 > v1 > v2 D) v2 > v3 > v1
6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Acsimet?
A. hướng thẳng đứng lên trên B. hướng thẳng đứng xuống dưới
C. theo mọi hướng D. một hướng khác.
7. Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 30N. Khối lượng của vật là bao nhiêu?
A. 30kg B. lớn hơn 3kg C. nhỏ hơn 30kg D. 3kg
8. Khi ô tô bị sa lầy, người ta thường đổ cát, sạn hoặc đặt dưới lốp xe một tấm ván. Cách làm này nhằm mục đích gì?
A. làm giảm ma sát. B.làm tăng ma sát. C. làm giảm áp suất. D. làm tăng áp suất
9. Một vật có trọng lượng 2N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là:
A. 1J B. 0J C. 2J D. 0,5J
10. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:
A. 2000cm2 B. 200cm2 C. 20cm2 D. 0,2cm2
11. Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây đúng?
A. người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. người lái đò đứng yên so với bờ sông.
C. người lái đò chuyển động so với dòng nước.
D. người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Có 3 vật chuyển động với các vận tốc tương ứng: v1 = 54km/h; v2 = 10m/s; v3 = 0,02km/s. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng với thứ tự tăng dần của vận tốc.
A. v1 < v2 < v3. B. v2 < v1 < v3. C. v3 < v2 < v1. D. v2 < v3 < v1.
Đổi đơn vị về m/s ta được
\(v_1=15\) m/s
\(v_2=10\) m/s
\(v_3=20\) m/s
\(\Rightarrow\) Đáp án: B
Đổi 54 km/h =15 m/s,0,02 km/s= 2000 m/s
=> v3 < v2< v1
Một xe A có mA = 200kg chuyển động với vận tốc vA = 54 km/h. Một xe B có mB = 500kg chuyển động với vận tốc vB = 36 km/h. Động năng của xe A và B tương ứng là WđA, WđB. Kết luận đúng là
A. 10 WđA = 9WđB
B. WđA = 19WđB
C. 9WđA = 10WđB
D. 19WđA= WđB
Đáp án A
Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v được xác định theo công thức:
Bài 1: Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu với vận tốc v1=25 km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v2=18 km/h, nửa thời gian sau đi với vận tốc v3 = 12km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB.
Thời gian đi quãng đường đầu:
\(t_1=\dfrac{1}{2}S.\dfrac{1}{25}=\dfrac{S}{50}\)
Nửa quãng đường:
\(\dfrac{1}{2}t_2.18+\dfrac{1}{2}t_2.12=\dfrac{1}{2}S\Leftrightarrow t_2=\dfrac{S}{30}\)
Vận tốc trung bình:
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t_1+t_2}=\dfrac{S}{S.\left(\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{30}\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{30}}=18,75\left(km/h\right)\)
Câu 6. Vật thứ nhất chuyển động với vận tốc v1 = 15 m/s. Vật thứ hai chuyển động với vận tốc v2 = 36 km/h.
a) Hãy cho biết vật nào chuyển động nhanh hơn? tại sao?
b) Biết vật thứ nhất cách vật thứ hai 72km. Hỏi sau bao lâu thì vật thứ nhất đuổi kịp vật thứ hai ?
\(v_1=15\) m/s; \(v_2=\)36km/h=10m/s
Vậy vật thứ hai chuyển động chậm hơn do \(v_1>v_2\)
Vận tốc của một vật là 15 m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
54 km/h.
48 km/h.
36 km/h.
60 km/h.
Vận tốc của một vật là 15 m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
54 km/h.
48 km/h.
36 km/h.
60 km/h.
Vì 15m/s=54000m/h\(\Rightarrow\)54km/h
Chọn câu :
54 km/h
48 km/h
36 km/m
60 km/m
Chúc bạn học tốt
Câu 1. (2,5đ): Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là V1=10 km/h và V2 =12 km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút. Sau khi đuổi kịp gặp người thứ nhất thì sau 1 giờ đuổi kịp người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Câu 2. (2,5đ): Thả nhẹ một cốc rỗng hình trụ theo phương thẳng đứng, miệng cốc hướng lên trên vào một chất lỏng X thì khi cân bằng cốc nổi và miệng cốc cách mặt chất lỏng một khoảng là h1 = 5,0 cm. Đổ nhẹ cát vào cốc đến khi khối lượng cát trong cốc là m1 = 0,20 kg thì cốc bắt đầu chìm. Thả nhẹ cốc trên (lúc đầu chưa có cát) vào bình đựng chất lỏng Y thì miệng cốc cách mặt chất lỏng một khoảng là h2 = 6,0 cm. Đổ nhẹ m2 = 0,3 kg cát vào cốc thì cốc bắt đầu chìm. Trong toàn bộ các quá trình trên cốc luôn giữ ở vị trí thẳng đứng.
a. Tìm tỷ số khối lượng riêng của hai chất lỏng X và Y.
b. Tìm chiều cao và khối lượng của cốc.
Câu 3. (2,5đ): Một bình nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ t0 = 200C, người ta thả vào trong bình này những quả cầu giống nhau có nhiệt độ ban đầu là 1000C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 400C. (Coi chỉ có nước và quả cầu trao đổi nhiệt)
a. Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta tiếp tục thả quả cầu thứ 2, thứ 3?
b. Thả quả cầu thứ bao nhiêu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt bắt đầu lớn hơn 820C ?
Câu 1)
Người thứ nhất đi đc trong 30p
\(s_1=v_1t=10,0.5=5\left(km\right)\)
Ng thứ 2 đi đc trong 30p
\(s_2=v_2t=12.0,5=6km\)
Gọi v3 là vận tốc của ng thứ 3, t1 t2 là khoảng tgian khi ng thứ 3 xuất phát và gặp ng thứ nhất và ng thứ 2
Khi ng thứ 3 gặp ng thứ nhất
\(v_3t_1=5+10t_1\\ \Rightarrow t_1=\dfrac{5}{v_3-10}\left(1\right)\)
Khi gặp ng thứ 2
\(v_3t_2=6+12t_2\\ \Rightarrow t_2=\dfrac{6}{v_3-12}\left(2\right)\)
Theo đề bài + từ (1) và (2)
\(\Rightarrow v_3=15km/h\)
Tính vận tốc trung bình của một vật trong hai trường hợp sau:
a)Nửa thời gian đầu chuyển động với vận tốc V1 = 50km/h. Nửa thời gian sau đi với vận tốc V2 = 60 km/h
b)Nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc V1 = 50km/h. Nửa quãng đường sau đi với vận tốc V2 = 60km/h
c)So sánh vận tốc trung bình trong hai trường hợp a), b)
Tóm tắt :
a) \(V_{tb}=?\)
\(V_1=50\left(\frac{km}{h}\right)\\ V_2=60\left(\frac{km}{h}\right)\\ t_1=t_2=\frac{1}{2}.T\)
b) \(V'_{tb}=?\)
\(V_1=50\left(\frac{km}{h}\right)\\ V_2=60\left(\frac{km}{h}\right)\\ S_1=S_2=\frac{1}{2}.S\)
c) So sánh \(V_{tb}\)và \(V'_{tb}\)
Giải :
a)Gọi \(T\) là thời gian chuyển động trên cả hai giai đoạn (cả quãng đường)
Ta có :
\(S=V_1.t_1+V_2.t_2=\frac{1}{2}.T.\left(V_1+V_2\right)=\frac{1}{2}.T.110=55.T\)
Vận tốc trung bình của vật là :
\(V_{tb}=\frac{S}{T}=\frac{55.T}{T}=55\left(\frac{km}{h}\right)\)
b) Gọi S là đoạn đường đi được trong 2 giai đoạn (tổng cả đoạn đường đã đi)
\(t_1,t_2\)lần lượt là thời gian đi trong 2 giai đoạn
Ta có :
\(\frac{S}{2}=V_1.t_1\\ \rightarrow t_1=\frac{S}{2.V_1}\)
\(\frac{S}{2}=V_2.t_2\\ \rightarrow t_2=\frac{S}{2.V_2}\)
Vận tốc trung bình của vật là:
\(V'_{tb}=\frac{S}{t_1+t_2}=\frac{S}{\frac{S}{2.V_1}+\frac{S}{2.V_2}}=\frac{1}{\frac{1}{2.V_1}+\frac{1}{2.V_2}}=\frac{2.V_1.V_2}{V_1+V_2}=\frac{2.50.60}{50+60}\approx54,5\left(\frac{km}{h}\right)\)
c) \(V_{tb}>V'_{tb}\)
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Thời gian để vật đạt được vật tốc 72 km/h là
A. 50 s.
B. 40 s.
C. 34 s.
D. 30 s.
Chọn đáp án A
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s; 72 km/h = 20 m/s.