Cho 14 Gam sắt tác dụng với dung dịch HCl 1M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Muối thu được
c) Tìm thể tích HCl cần dùng.
(Cho biết: Mg=24; Fe=56; Cl=35,5; H=1)
Cho 200 gam dung dịch K2CO3 13,8 % tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí thu được ở đktc.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{200.13,8\%}{100\%.138}=0,2(mol)\\ a,K_2CO_3+2HCl\to 2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ c,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6\%}=100(g)\)
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư, thu được một chất khí và 53,3 g dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng .
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=53,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=50\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HCl\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,95}{50}\cdot100\%=21,9\%\)
Cho 3,6 g magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được muối magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Hãy:
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối magie clorua thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
(Cho biết Mg=24; Cl= 35,5 ; O= 16 ; H= 1).
nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
pthh : Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15-----------> 0,15 --->0,15 (mol)
mMgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 (mol)
VH2 (đkc)= 0,15. 24,79 = 3,718(l)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hết với dung dịch CHCOOH 12%.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích hidro thu được (dktc)
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
d). Tính khối lượng dung dịch CH3COOH 12% đã dùng.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\\ n_{H_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{CH_3COOH}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,m_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=142.0,2=28,4\left(g\right)\\ d,m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,4.60.100}{12}=200\left(g\right)\)
cho 6,5 gam kẽm ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M
a. Hãy viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tchs hiddro thu được
c. Tính thể tích dung dich HCl cần dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
V_{HCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(L\right)\)
Cho kim loại 14 gam Fe tác dụng với dung dịch axit HCl, thu được dung dịch muối FeCl2và khí H2
a) Viết CTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng axit HCl đã dùng.
c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,25.36,5=18,25\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
1/ Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl thì thu được khí H
a/ viết phương trình hóa học
b/ tính thể tích khí H thu được
c/ tính khới ượng axit HCl đã dùng
d/ tính khối lượng muối FeCl2 thu được
a) PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2-->0,4------>0,2-->0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
d) \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Cho 17,4 gam Mg(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
a/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(a.n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,4}{58}=0,3\left(mol\right)\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\\b. n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,3.85=25,5\left(g\right)\\c.CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M \)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng HCl cần dùng
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,1mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)