Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu giúp em hiểu hơn về những môn mình mạnh, những môn mình thiếu, mình còn thiếu kĩ năng gì,...Từ đó giúp em nhận ra mình vẫn còn thiếu gì và cần làm gì để bù đắp những điểm yếu đó hoặc phát triển điểm mạnh,...
Mong được nhận thêm sự góp ý của mn
Khi biết điểm mạnh của bản thân em có thể phát huy tối đa khả năng của mình, tận dụng lợi thế để học tập hiệu quả hơn
Khi nhận ra điểm yếu, em sẽ có cơ hội khắc phục, tìm cách cải thiện để không bị tụt lại phía sau. Nhờ đó, em có thể xây dựng kế hoạch học tập phù hợp, phân bổ thời gian hợp lý và đạt được kết quả tốt hơn
Ngoài ra việc hiểu rõ bản thân còn giúp em tự tin hơn trong học tập và cuộc sống từ đó mở ra nhiều cơ hội mới
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp em xây dựng một kế hoạch học tập dài hạn hợp lý, tối ưu hóa thời gian và năng lực. Em có thể phát huy tối đa thế mạnh, đồng thời cải thiện các yếu điểm qua thời gian, từ đó phát triển toàn diện hơn trong học tập và chuẩn bị tốt cho tương lai.
Cho mạch RLC mắc nối tiếp R thay đổi được.u=10căn2cos100pit.R1=9 ôm, R2= 16 ôm thì mạch tiêu thụ có cùng công suất.tinh gia trị công suất này?
Bài này có câu hỏi tương tự mà bạn.
Áp dụng công thức: \(R_1+R_2=\dfrac{U^2}{P}\)
\(\Rightarrow P = \dfrac{U^2}{R_1+R_2}= \dfrac{10^2}{9+16}=4W\)
Một thanh ray được làm bằng sắt dài 10 m ở nhiệt độ 220C . Khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì chiều dài tăng thêm 0,012 mm
a) Nếu nhiệt độ tăng thêm 20C thì thanh ray tăng chiều dài thêm bao nhiêu?
b) Nếu nhiệt giảm xuống 00C thì thanh ray dài bao nhiêu ?
a) Nếu nhiệt độ tăng thêm 20C thì thanh ray dài thêm là: 2 . 0,012 = 0,024 mm
b) Nếu nhiệt độ giảm xuống 00C thì chiều dài thanh ray giảm là: 22. 0,012 = 0,264 mm = 0,00264 m
Chiều dài thanh ray lúc này là: 10 - 0,00264 = 9,99736 m
a) Nếu nhiệt độ tăng thêm 20C thì thanh ray dài thêm là: 2 . 0,012 = 0,024 mm
b) Nếu nhiệt độ giảm xuống 00C thì chiều dài thanh ray giảm là: 22. 0,012 = 0,264 mm = 0,00264 m
Chiều dài thanh ray lúc này là: 10 - 0,00264 = 9,99736 m
nhan vao roi tinh binh thuong hoac dat denta bang x ma giai
Khi quay đều một khung dây xung quanh một trục đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ \(\vec{B}\) vuông góc với trục quay của khung, từ thông xuyên qua khung dây có biểu thức \(\phi = 2.10^{-2}\cos(720t +\frac{\pi}{6} ) Wb\). Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong khung là
A.\(e=14,4\sin(720t-\frac{\pi}{3})V.\)
B.\(e=-14,4\sin(720t+\frac{\pi}{3})V.\)
C.\(e=144\sin(720t-\frac{\pi}{6})V.\)
D.\(e=14,4\sin(720t+\frac{\pi}{6})V.\)
Suất điện động cảm ứng trong khung: \(e=-\phi'_{(t)}\)
\(\Rightarrow e=14,4.\sin(720t+\dfrac{\pi}{6})(V)\)
Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực từ quay với tốc độ 1500 vòng/min và phần ứng gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng 220V, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5mWb. Mỗi cuộn dây phần ứng gồm bao nhiêu vòng?
A.198 vòng.
B.99 vòng.
C.140 vòng.
D.70 vòng.
Tần số của dòng điện: \(f=\dfrac{np}{60}=\dfrac{2.1500}{60}=50(Hz)\)
Suy ra: \(\omega=2\pi.f=100\pi(rad/s)\)
Áp dụng: \(E_0=\omega.N.\phi_0\Rightarrow N = \dfrac{E_0}{\omega.\phi_0}= \dfrac{220\sqrt 2}{100\pi.5.10^{-3}}=198\)(vòng)
Do có hai cuộn dây, nên số vòng của mỗi cuộn là: 198:2 = 99 (vòng)
Khi chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào một lăng kính thì chùm sáng màu tím bị lệch nhiều nhất. Nguyên nhân là do
A.chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị nhỏ nhất.
B.chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất.
C.ánh sáng tím bị hút về phí đáy lăng kính mạnh hơn so với các màu khác.
D.ánh sáng tím là màu cuối cùng trong quang phổ của ánh sáng trắng.
Dựa vào định luật khúc xạ ánh sáng ( từ lăng kính ra không khí ).
\(n.\sin r = 1.\sin i \)
n là chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím.
góc r cùng nhau, i lớn khi n lớn. ( do 00 < i < 900)
cho tam giác ABC có 3 cạnh góc nhọn trung tuyến AM có độ dài bằng cạnh BC. Đường tròn đường kính BC cắt các cạnh AB,AC theo thứ tự D và E. đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE và đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt AM lần lượt tịa I và J.chứng minh BDIM nội tiếp, BIJC là hình bình hành
Ta có ADIE và BDCE là các tứ giác nội tiếp nên $\widehat{AID}=\widehat{AEI}=\widehat{ABC}$.
Suy ra BDIM nội tiếp.
Suy ra $AI.AM=AD.AB=AM^2-BM^2=3BM^2$ (vì AM=BC)
Suy ra $AI=\dfrac{3}{2}BM$ và $IM=AM-AI=\dfac{1}{2}BM$
Do đó $MI.MA=BM^2$, suy ra hai tam giác BIM và ABM đồng dạng theo c.g.c
Suy ra $\widehat{BIM}=\widehat{BAM}=\widehat{BCJ}$
Suy ra BI//CJ. Theo Talet thì $\dfrac{BI}{CJ}=\dfrac{BM}{CM}=1$.
Vậy $BICJ$ là hình bình hành.
Bài 11:Cho đường tròn(O) đường kính AB=2R. Điểm C thuộc đường tròn(C không trùng với A và B).Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa điểm C kẻ tiếp tuyến à với (O).Gọi M là điểm chính giữa cung nhỏ AC. Tia BC cắt Ax tại Q,AM cắt BC tại N, AC cắt BM tại P.
a) Gọi K là điểm chính giữa cung AB(cung không chứa C).HỎi có thể xảy ra trường hợp 3 điểm Q,M,K thẳng hàng không?
b) Xác định vị trí của C trên nửa đường tròn tâm O để đường tròn ngoại tiếp tam giác MNQ tiếp xúc với (O).
Bài 12: Cho tứ giác ABCD có đường chéo BD không là phân giác của góc ABC và góc CDA.Một điểm P nằm trong tứ giác sao cho góc PBC=góc DBA; góc PDC = góc BDA.Chứng minh rằng tứ giác ABCD nội tiếp khi và chỉ khi AP=CP
Bài 13:Cho tam giác ABC có chu vi bằng 2p không đổi ngoại tiếp 1 đường tròn(O).Dựng tiếp tuyến MN với (O) sao cho MN song song với AC;M thuộc cạnh AB,N thuộc cạnh BC.Tính AC theo p để độ dài đoạn MN đạt giá trị lớn nhất.
Bài 14: Trong một tam giác cho trước hãy tìm bán kính lớn nhất của hai đường tròn bằng nhau tiếp xúc ngoài nhau đồng thời mỗi đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của tam giác đó.
Bài 15: Trên cạnh AB của tam giác ABC lấy một điểm D sao cho đường tròn nột tiếp tam giác ACD và BCD bằng nhau
a) Tính đoạn CD theo các cạnh của tam giác
b)CMR: Điều kiện cần và đủ để góc C = 90 độ là điện tích tam giác ABC bằng diện tích hình vuông cạnh CD
Bài 16: Cho hình thang vuông ABCD có AB là cạnh đáy nhỏ,CD là cạnh đáy lớn,M là giao của AC và BD.Biết rằng hình thang ABCD ngoại tiếp đường tròn bán kính R.Tính diện tích tam giác ADM theo R
Bài 17:Cho tam giác ABC không cân,M là trung điểm cạnh BC,D là hình chiếu vuông góc của A trên BC; E và F tương ứng là các hình chiếu vuông góc của B và C trên đường kính đi qua A của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.CMR: M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF
Bài 18: Cho đoạn thẳng AB, điểm C nằm giữa A và B, Tia Cx vuông góc với AB.Trên tia Cx lấy D và E sao cho CECB=CACD=3√CECB=CACD=3. Đường tròn ngoại tiếp tam giác ADC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BEC tại H(H khác C). CMR: HC luôn đi qua một điểm cố định khi C chuyển động trên đoạn AB.Bài toán còn đúng không khi thay 3√3 bởi m cho trước(m>0)
Bài 19: Cho tam giác ABC nhọn và điểm M chuyện động trên đường thẳng BC.Vẽ trung trực của các đoạn BM và CM tương ứng cắt các đường thẳng AB và AC tại P và Q.CMR: Đường thẳng qua M và vuông góc với PQ đi qua 1 điểm cố định
Bài 20: Cho tam giác ABC và một đường tròn (O) đi qua A và C.Gọi K và N là các giao điểm của (O) với các cạnh AB,C.ĐƯờng tròn (O1) và (O2) ngoại tiếp tam giác ABC và tam giác KBN cắt nhau tại B và M.CMR: O1O2 song song với OM
hộ t 1 số bài tập với
Cllx có chiều dài tự nhiên là lo. ko = 50N/m. Nếu cắt lò xo thành 4 đoạn theo tỷ lệ 1:2:3:4 thì độ cứng của mỗi đoạn là bn
Với một lò xo, tích chiều dài với độ cứng lò xo không thay đổi: \(k.l=const\)
Giả sử chiều dài mỗi đoạn của lò xo là: \(l,2l,3l,4l\)
Suy ra, chiều dài ban đầu của lò xo là: \((1+2+3+4)l=10l\)
Ta có: \(10l.50=l.k_1=2l.k_2=3l.k_3=4l.k_4\)
\(\Rightarrow k_1=500(N/m),k_2=250(N/m),k_3=\dfrac{500}{3}(N/m), k_4=125(N/s)\)
Trong mặt phẳng tọa độ oxy Cho hình vuông ABCD có A (-2,0) điểm C nằm trên đường thẳng có pt X+Y-3=o ,M là trung điểm cạnh BC N nằm trên AD sao cho AN = 2 ND .tìm tọa đôj B,C,D .biết phương trình MN 7X-6Y-5=0
Giả sử C(c,3-c). Gọi I là giao điểm của AC và MN, suy ra \(\overrightarrow{AI}=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{AC}=\left(\dfrac{2(c+2)}{3};\dfrac{2(3-c)}{3}\right)\)
Do đó \(I\left(\dfrac{2c-2}{3};\dfrac{6-2c}{3}\right)\in MN:7x-6y-5=0\Rightarrow c=\dfrac{5}{2}\). Vậy \(C\left(\dfrac{5}{2};\dfrac{1}{2}\right)\)
Trung điểm của AC là \(P\left(\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{4}\right),\overrightarrow{AC}\left(\dfrac{7}{2};\dfrac{1}{2}\right)\Rightarrow B\left(\dfrac{1}{4}+t;\dfrac{1}{4}-7t\right), D\left(\dfrac{1}{4}-t;\dfrac{1}{4}+7t\right)\).
Vì \(BP=CP=\dfrac{AC}{2}=\dfrac{5\sqrt{2}}{2}\)nên \(t=\pm\dfrac{1}{2}\)
Vậy \(B\left(\dfrac{3}{4};-\dfrac{13}{4}\right),D\left(-\dfrac{1}{4};\dfrac{15}{4}\right)\)hoặc \(B\left(-\dfrac{1}{4};\dfrac{15}{4}\right),D\left(\dfrac{3}{4};-\dfrac{13}{4}\right)\).
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a) Xác định nguyên tử khối.
b) viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố đó.
Cho biết : Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1<=\(\frac{N}{Z}\)<=1,5
HD: Cách 1:
a) Tổng số hạt là 13 nên số e = số proton = [13/3] (lấy phần nguyên) = 4. Như vậy số hạt notron = 13 - 2.4 = 5 hạt.
Suy ra số khối A = N + Z = 5 + 4 = 9 (Be).
b) 1s22s2.
Cách 2:
Gọi Z, N tương ứng là số hạt proton và notron của nguyên tố X. Ta có: 2Z + N = 13. Suy ra N = 13 - 2Z thay vào biểu thức 1 <= N/Z <= 1,5 thu được:
3,7 <= Z <= 4,3 mà Z nguyên nên Z = 4 (số hạt proton = số hạt electron), số hạt notron N = 13 - 2.4 = 5 hạt.
cho em hỏi làm sao sát định dc nguyên tử nguyên tố đố là bền không phóng xạ vậy
Hidro có nguyên tử khối là 1,008 . Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 12H trong 1ml nước ( cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 11H và 12H ) ? ( Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml ).
HD:
1 ml có khối lượng là 1 gam. Số mol H2O = 1/18 = 0,056 mol.
H2O ---> 2H + O
Nên số mol H = 2.0,056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,112.6,023.1023 = 674576.1017.
Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 11H và 12H.
Ta có: a + 2b = 1,008 và a + b = 1 Suy ra b = 0,008 (0,8%); a = 0,992 (99,2%)
Như vậy, số nguyên tử 11H là 0,992.674576.1017 = 669179392.1014 nguyên tử. Số nguyên tử 12H là 0,008.674576.1017 = 5396608.1014 nguyên tử