Tính KL nguyên tử (theo u) và KL mol nguyên tử theo (g trên mol) của nguyên tử Natri. Biết KL của nguyên tử Natri=38,1643x10^-27 (kg). Từ kết hãy rút ra nhận xét Giúp mình vs ạ
Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926 . 10-23g. Tính KL bằng gam của nguyên tử Natri. Biết nguyên tử khối Natri = 23.
Ta có 1đvC = 1,9926 .10-23 / 12 = 0,16605 .10-23 (g)
Khối lương nguyên tử Natri tính bằng gam là :
0,16605 .10-23 . 23 = 3,81915 .10-23 ( g )
1đvc =1,9926.10-23/12=0,16605.10-23
mNa=0,16605.10-23.23=3,81915.10-23 (g)
hòa tan 7,8 g hh 2 kl A( hóa trị 2) và B( hóa trị 3) bằng dd h2so4 loãng vừa đủ thu được 8,96l h2 ở đktc. tính dố gam muối kan sau phản ứng và tìm A,B biết số mol kl B bằng 2 lần số mol kl A và nguyên tử khối của A bằng 8/9 nguyên tử khối của B
Gọi x là số mol của A, 2x là số mol của B
Ta có: số mol H2 = x + 3x = 0,4. Suy ra: x = 0,1 mol.
Số gam muối khan = m(KL) + mSO4 = 7,8 + 96.0,4 = 46,2 gam.
0,1A + 0,2B = 7,8 và A = 8/9B. Thu được: A = 24 (Mg); B = 27 (Al);
Biết nguyên tử C gồm 6p, 6n, 6e
a) Hãy tính KL của toàn nguyên tử
b) Tính tỉ lệ của các e đối với KL của toàn nguyên tử
Giải giúp mình vs ạ mình đang bí
a)
m = m p + m e + m n = \(6.1,67.10^{-27} + 6.9,1.10^{-31} + 6.1,67.10^{-27} = 2.10^{-26}(kg)\)
b)
m e = \(6.9,1.10^{-31} = 5,46.10^{-30}(kg)\)
\(m_e : m_{ngtu} = \dfrac{5,46.10^{-30}}{2.10^{-26}}=2,73.10^{-4}\)
cho biết nguyên tử khối của oxi là 16 và của natri là 23. Hãy tính khối lượng của phân tử oxi và của nguyên tử natri ra gam ?
CTHH: Na2O
M(Na2O) = 23 . 2 + 16 = 62 (g/mol)
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).
Viết công thức hóa học của:
natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi
đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.hãy xác định phân tử khối của các hợp chất trên
hãy tính phân tử khối của các hợp chất trên.
Natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi.
=> Natri đihđrophotphat sẽ có công thức hóa học là: \(NaH_2PO_4\)
Đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.
=> Đường glucozo có công thức hóa học là: \(C_6H_{12}O_6\)
đợi trả lời lâu quá thôi tự làm.
mình không tìm được web để hỏi môn Hóa nên cho mình "mạn phép" đăng 1 câu nha. Bạn nào biết thì giúp mình nha!
Nguyên tử Natri có 11e và 12n
a. tính khối lượng hạt nhân của nguyên tử Natri
b. tính khối lượng nguyên tử Natri và nêu nhận xét
cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
a) tính khối lượng 1 nguyên tử Mg? khối lượng hạt nhân theo kg, u
b) 1(mol) nguyên tử Mg nặng 24,305(g). tính số nguyên tử Mgcos trong 1(mol) Mg ?
Bài 7. Trong 1 kg sắt có bao nhiêu gam electron? Cho biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng
55,85g, 1 nguyên tử sắt có 26 electron.
Bài 8. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo gam
và kg.
Bài 9. Nguyên tử khối của canxi là 40,08. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi theo gam
và kg.
Bài 10. Beri, oxi, nitơ và magie lần lượt có nguyên tử khối bằng :
mBe = 9,012u ; mO = 15,999u ; mN = 14,007u ; mMg = 24,31u; mFe = 55,85u; mMg = 24,31u
Tính khối lượng của 1 nguyên tử các nguyên tố trên theo gam và kg.
Bài 7:
\(n_{Fe}=\dfrac{1000}{55,85}\left(mol\right)\)
Trong 1 kg sắt thì khối lượng electron là:
\(m_e=\dfrac{1000}{55,85}.26.9,1094.10^{-28}\approx4240,723.10^{-28}\left(g\right)\approx4240,723.10^{-31}\left(kg\right)\)
Bài 8:
\(m_{Ne}=20,179.0,16605.10^{-23}=3,35072295.10^{-23}\left(g\right)\)
Bài 9
\(m_{Ca}=40,08.0,16605.10^{-23}=6,655284.10^{-23}\left(g\right)=6,655284.10^{-26}\left(kg\right)\)