Chủ đề:
Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tửCâu hỏi:
Bài 8. Nguyên tử của kim loại M có số proton ít hơn số nơtron là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 10. Xác định Z, A, viết kí hiệu nguyên tử M
Bài 11. Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg. Hỏi một mol nguyên tử cacbon
có khối lượng bằng bao nhiêu ? Đ/S: 12 g/mol
Bài 12. Một nguyên tử X có khối lượng bằng 6,642.10 – 23 kg. Hỏi 1 mol nguyên tử X có khối
lượng bằng bao nhiêu ? ĐS: 40 g/mol
Bài 13. Một nguyên tử Y có khối lượng bằng 9,296.10 – 26 kg. Hỏi 1 mol nguyên tử Y có khối
lượng bằng bao nhiêu ? ĐS: 56g/mol
Bài 14. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy
tính khối lượng nguyên tử của hiđro ra u và ra gam, khi coi khối lượng nguyên tử của C bằng 12.
Bài 15. Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65u
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6
nm.Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. Biết V hình cầu =4pir3/3.
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 6. Tính tổng điện tích của các proton và tổng điện tích các electron trong nguyên tử oxi và cho
nhận xét, biết nguyên tử oxi có 8 hạt proton.
Bài 7. Trong 1 kg sắt có bao nhiêu gam electron? Cho biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng
55,85g, 1 nguyên tử sắt có 26 electron.
Bài 8. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo gam
và kg.
Bài 9. Nguyên tử khối của canxi là 40,08. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi theo gam
và kg.
Bài 10. Beri, oxi, nitơ và magie lần lượt có nguyên tử khối bằng :
mBe = 9,012u ; mO = 15,999u ; mN = 14,007u ; mMg = 24,31u; mFe = 55,85u; mMg = 24,31u
Tính khối lượng của 1 nguyên tử các nguyên tố trên theo gam và kg.
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)