Vì sao người ta làm nhiều lỗ xuyên dọc viên than tổ ong?
Cho H=1 O=16 Cu=64 C=12 Mg=24 Al=27 S=32 N=14
(Mg = 24; C = 12; O = 16; Al = 27; N = 14; H = 1; P = 31; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; )
Bài 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học trong các hợp chất sau:
1) MgCO3 2) Al(OH)3 3) (NH4)2HPO4 4) C2H5COOCH3
Bài 2:
a,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: FeO; Fe2O3; FeS; FeS2.
b,Chất nào sau đây có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất, nhỏ nhất: NO2; NO; N2O; N2O3.
c,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: AlCl3; Al2O3; AlBr3; Al2S3.
Bài 1:
\(1,M_{MgCO_3}=84(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Mg}=\dfrac{24}{84}.100\%=28,57\%\\ \%_{C}=\dfrac{12}{84}.100\%=14,29\%\\ \%_{O}=100\%-28,57\%-14,29\%=57,14\% \end{cases}\)
\(2,M_{Al(OH)_3}=78(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{27}{78}.100\%=31,62\%\\ \%_{H}=\dfrac{3}{78}.100\%=3,85\%\\ \%_{O}=100\%-31,62\%-3,85\%=64,53\% \end{cases}\)
\(3,M_{(NH_4)_2HPO_4}=132(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{N}=\dfrac{28}{132}.100\%=21,21\%\\ \%_{H}=\dfrac{9}{132}.100\%=6,82\%\\ \%_{P}=\dfrac{31}{132}.100\%=23,48\%\\ \%_{O}=100\%-23,48\%-6,82\%-21,21\%48,49\% \end{cases}\)
\(4,M_{C_2H_5COOCH_3}=88(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{C}=\dfrac{48}{88}.100\%=54,55\%\\ \%_{H}=\dfrac{8}{88}.100\%=9,09\%\\ \%_{O}=100\%-9,09\%-54,55\%=36,36\% \end{cases}\)
Bài 2:
\(c,\%_{Al(AlCl_3)}=\dfrac{27}{27+35,5.3}.100\%=20,22\%\\ \%_{Al(Al_2O_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100\%=52,94\%\\ \%_{Al(AlBr_3)}=\dfrac{27}{27+80.3}.100\%=10,11\%\\ \%_{Al(Al_2S_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+32.3}.100\%=36\%\)
Vậy \(Al_2O_3\) có \(\%Al\) cao nhất và \(AlBr_3\) có \(\%Al\) nhỏ nhất
Bài 2:
\(a,\%_{Fe(FeO)}=\dfrac{56}{56+16}.100\%=77,78\%\\ \%_{Fe(Fe_2O_3)}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ \%_{Fe(FeS)}=\dfrac{56}{56+32}.100\%=63,64\%\\ \%_{Fe(FeS_2)}=\dfrac{56}{56+32.2}=46,67\%\)
Vậy \(FeO\) có \(\%Fe\) lớn nhất và \(FeS_2\) có \(\%Fe\) thấp nhất
\(b,\%_{O(NO_2)}=\dfrac{16}{16.2+14}.100\%=69,57\%\\ \%_{O(NO)}=\dfrac{16}{16+14}.100\%=53,33\%\\ \%_{O(N_2O)}=\dfrac{16}{14.2+16}.100\%=36,36\%\\ \%_{O(N_2O_3)}=\dfrac{16.3}{14.2+16.3}.100\%=63,16\%\)
Vậy \(NO_2\) có \(\%O\) lớn nhất và \(N_2O\) có \(\%O\) nhỏ nhất
BÀI 20: LẬP CTHH CỦA CÁC HỢP CHẤT SAU RỒI TÍNH PTK CỦA CHÚNG
A/ NHÔM(III) VÀ NHÓM NITRAT (I) B/ NATRI(I) VÀ NHÓM PHOTPHATPO4(III) (NA=23; O=16; MG=24; CU=64; S=32; AL=27; N=14; H=1; CA-40, BR= 80; C=12; AG=108; P=31 .)
a) Công thức dạng chung: Alx(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị: III.x=I.y
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = I/III = 1/3
=> x=1, y=3
CTHH: Al(NO3)3
PTK: 27+(14+16.3).3=213(đvC)
b) Công thức dạng chung: Nax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị: I.x=III.y
Chuyển thành tỉ lệ: x/y=III/I= 3/1
=> x=3, y=1
CTHH: Na3PO4
PTK: 23.3+31+16.4=164(đvC)
Pha loãng 40ml dung dịch H2SO4 3m thành 200ml dung dịch. Nồng đọ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu? Biết: H=1; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; C=12; N=14; Cu=56; S=32; Cl=35.5
Đổi : \(40(ml)=0,04(l) , 200(ml)=0,2(l) \)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4} (bđ)=0,04.3=0,12(mol) \)
\(\Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,12}{0,2}=0,6(M)\)
Phân tử chất A do 2 nguyên tố lưu huỳnh và oxi tạo nên. Xác định CTHH của A biết tỉ lệ về khối lượng mS: mO = 2: 3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(32x\div16y=2\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{2}{32}\div\dfrac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH là SO3
Gọi CTHH của A là SxOy :
Ta có : \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{2}{3}\) => x=1; y= 3
Vậy CTHH là SO3
Khí nito (N2) và khí caconic (CO2) đều không duy trì sự cháy. Trên thực tế khí nào được dùng để dập tắt đám cháy?Giải thích tại sao?
Cho biết: C=12,O=16,H=1,S=32,N=14.
Mg=24,Ca=40,Na=23,K=39,Al=27,Cu=64
-Trên thực tế, người ta dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy, vì CO2 (\(M_{CO_2}=44\)g/mol) nặng hơn không khí (\(d_{CO_2}\)/kk \(=\dfrac{44}{29}\)) nên khi phụt ra nó sẽ bao phủ đám cháy, ngăn không cho đám cháy lan rộng. Còn khí N2 (\(M_{N_2}=28\)g/mol) nhẹ hơn không khí (\(d_{N_2}\)/kk \(=\dfrac{28}{29}\)) nên khi phụt ra nó sẽ bay mất, không thể dập tắt đám cháy.
Hòa tan 22,2 gam hỗn hợp bột Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng thu
được 13,44 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định % khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp. (Ni = 28; Al= 27, H =1, S = 32, O =16, N = 14, Fe = 56, Cu =
64, Ag = 108, Mg = 24; Zn = 65)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=22.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.6\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.3,b=0.2\)
\(\%Fe=\dfrac{0.3\cdot56}{22.2}\cdot100\%=75.67\%\)
\(\%Al=24.33\%\)
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Al} = b$
$\Rightarrow 56a + 27b = 22,2(1)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 1,5b = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,3; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,3.56}{22,2}.100\% =75,68\%$
$\%m_{Al} = 24,32\%$
giải thích vì sao các viên than tổ ong đc chế tạo nhiều lỗ xuyên dọc còn khi nhóm bếpthan tổ ong người ta thường úp thêm 1 ống khói cao trên miệng lỗ
Người thợ xây dựng 29,4 kg vôi sống hòa vào nước thu được chất vôi tôi dùng để quét tường gạch Hãy tính lượng vôi tôi thu được biết rằng trong vôi sống cho H = 1 C = 12 n = 14 o = 16 a = 23 Mg = 24 Al = 27 K = 40 p = 31 s = 32 n = 14 cl = 35,53 = 137 C = 12 K = 39
Em hãy cho biết vì sao viên than tổ ong người ta phải đục nhiều lỗ ? Nếu xếp than cám ( than đã bị nghiền nhỏ) hoặc các viên than đã đập nhỏ vừa phải vào lò thì trường hợp nào dễ cháy hơn?
Em hãy cho biết vì sao viên than tổ ong người ta phải đục nhiều lỗ ?
=> tăng tiết diện tiếp xúc với oxi
Nếu xếp than cám ( than đã bị nghiền nhỏ) hoặc các viên than đã đập nhỏ vừa phải vào lò thì trường hợp nào dễ cháy hơn
=> trường hợp than bị nghiền nhỏ sẽ cháy nhanh hơn