Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trinh Thanh Thanh
Xem chi tiết
Rip_indra
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
17 tháng 3 2023 lúc 22:22

Câu 1: Công nghệ tế bào là:

   A. Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.

   B. Dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể.

   C. Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

   D. Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.

Rip_indra
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
17 tháng 3 2023 lúc 22:40

Câu 1: Công nghệ tế bào là:

   A. Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.

   B. Dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể.

   C. Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

   D. Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.

Câu 2: Công nghệ gen là gì?

A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen

B. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp

C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen

D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen

Câu 3: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp : 

A. nuôi cấy hạt phấn, lai xoma

B. cấy truyền phôi

C. chuyển gen từ vi khuẩn

D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo

Câu 4: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.

C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.

D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại

Câu 5: Kỹ thuật gen gồm các khâu cơ bản là:

A. tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp.

B. cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

C. tách ADN từ tế bào cho, đưa ADN vào tế bào nhận.

D. tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 6: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơ, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là gì?

A. Ưu thế lai.

B. Thoái hóa.

C. Dòng thuần.

D. Tự thụ phấn.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?

A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh.

B. Cơ thể lai F1 có năng suất giảm.

C. Cơ thể lai F1 có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều hiện môi trường so với cơ thể mẹ.

D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau.

B. Ở cây giao phấn, hiện tượng thoái hóa thường xuất hiện do tự thụ phấn.

C. Đậu Hà lan là cây tự thụ phấn rất nghiêm ngặt.

D. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật làm cây kém phát triển, sinh trưởng chậm và có thể chết.

Câu 9: Hiện tượng thoái hóa ở thực vật xuất hiện do

A. thụ phấn nhân tạo.

B. giao phấn giữa các cây đơn tính.

C. tự thụ phấn.

D. đáp án khác.

Câu 10: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là ?

A. Gen lặn có hại chuyển từ trạng thái đồng hợp sang trạng thái dị hợp.

 B. Gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp.

 C. Gen trội có hại chuyển từ trạng thái đồng hợp sang trạng thái dị hợp.

 D. Gen trội có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp.

Câu 11: Cơ sở khoa học (di truyền) của hiện tượng ưu thế lai là gì?

A. Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1

B. Là phép lai giữa 2 dòng thoái hoá để khôi phục các tính trạng tốt vốn có.

C. Là phép lai các kiểu gen dị hợp với nhau.

D. Là phép lai tập trung được nhiều gen trội có lợi dùng để làm giống.

Câu 12: Trong các phép lai sau, phép lai tạo ưu thế lai cao nhất là:

   A. AAbbcc x aabbCC

   B. AABBcc x Aabbcc

   C. aaBBCC x aabbCC

   D. AABBcc x aabbCC

Câu 13: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, còn sau đó giảm dần qua các thế hệ?

A. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội giảm dần và không được biểu hiện

B. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội biểu hiện các đặc tính xấu

C. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp lặn tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu

D. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ đồng hợp giảm dần, dị hợp tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu

Câu 14: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao? 

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt

Câu 15: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là

A. Đất, nước, trên mặt đất- không khí

B. Đất, trên mặt đất- không khí

C. Đất, nước và sinh vật

D. Đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật

Đặng Thị Lem
Xem chi tiết
Long Sơn
18 tháng 11 2021 lúc 20:26

Tham khảo:

 a) Sự xuất hiện các mầm ung thư xảy ra ở cấp độ tế bào.

b) Vì tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thế sống, sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự hình thành và đối mới trong các nhóm mô, cơ quan, hệ cơ quan thống nhất trong cơ thế. Khi có mầm tế bào ung thư xuất hiện sẽ hình thành khối u. Nếu khối u lành tính, nó sẽ không xâm lấn sang các bộ phận khác nhưng nếu khối u ác tính dần dần sẽ phát triển sang các mô lân cận và xâm lấn đến các bộ phận khác nhau trong cơ thể.

 

 Kết quả: Khối u là tiền để tạo nên ung thư ở các cấp độ khác nhau của cơ thể đa bào. Các loại ung thư phổ biến như: ung thư phổi, ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày, ung thư vú, ung thư cổ tử cung.

Ví dụ: Một khối u ở phổi có thể làm gián đoạn chức năng của lá phổi và ảnh hưởng đến sự trao đổi khí trong hệ hô hấp, nó là một biến đổi nguy hiểm có liên quan trực tiếp đến tế bào.

Huyền ume môn Anh
18 tháng 11 2021 lúc 20:22

nhớ lp 6 đou có hc cái này đâu nhỉ???

OH-YEAH^^
18 tháng 11 2021 lúc 20:27

Tham khảo

a) Sự xuất hiện các mầm ung thư xảy ra ở cấp độ tế bào.

b) Vì tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thế sống, sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự hình thành và đối mới trong các nhóm mô, cơ quan, hệ cơ quan thống nhất trong cơ thế. Khi có mầm tế bào ung thư xuất hiện sẽ hình thành khối u. Nếu khối u lành tính, nó sẽ không xâm lấn sang các bộ phận khác nhưng nếu khối u ác tính dần dần sẽ phát triển sang các mô lân cận và xâm lấn đến các bộ phận khác nhau trong cơ thể.

 

Tôi tên là moi
Xem chi tiết
Nguyên Khôi
31 tháng 12 2021 lúc 19:56

Câu 3: Xương dài ra là do sự phân chia của tế bào?
A.Tế bào màng xương 
B.Tế bào mô xương xốp 
C.Tế bào tăng trưởng 
D.Tế bào mô xương cứng
Câu 4: HIện tượng mọi cơ có liên quan mặt thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào?

A.Axit axêtic

B. Axit malic

C.Axit lactic

D. Axit acrylic

Minh Hồng
31 tháng 12 2021 lúc 19:57

3.A

4. C

Duy đg học
31 tháng 12 2021 lúc 19:58

3.C

4.C

Hải Nguyễn thị
Xem chi tiết
Nguyễn Hà Giang
24 tháng 12 2021 lúc 21:27

đăng vài câu thôi nha

ngô lê vũ
24 tháng 12 2021 lúc 21:28

câu nào bạn giải đc thì bạn tự làm đi

Hải Nguyễn thị
24 tháng 12 2021 lúc 21:31

sửa lại rồi đó

 

Minh Lệ
Xem chi tiết
Minh Lệ
22 tháng 3 2023 lúc 21:37

- Khái niệm chu kì tế bào: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.

- Các sự kiện chính của chu kì tế bào: Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.

+ Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng của tế bào, được chia nhỏ thành các pha G1, S và G2.

+ Quá trình nguyên phân gồm phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Phân chia nhân diễn ra theo 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

Đức Thắng
Xem chi tiết
Nguyễn hoàng anh
9 tháng 1 2022 lúc 22:21

Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật

Thay thế những tế bào bị tổn thương

Thay thế những tế bào bị mất hoặc chết

Tham khảo:

Các thành phần chính của tế bào chất là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng ... có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực

- Mỗi tế bào lớn lên đến kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, gọi là sự sinh sản của tế bào. - Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản tế bào: + Sự lớn lên của hầu hết các sinh vật đa bào (cơ thể có cấu tạo gồm nhiều tế bào) chủ yếu là do sự tăng lên về kích thước  số lượng các tế bào trong cơ thể.

Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào: -  cơ sở giúp sinh vật có thể lớn lên và phát triển. - Giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật (sự lành lại của các vết thương). Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào: -  cơ sở giúp sinh vật có thể lớn lên và phát triển. - Giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật (sự lành lại của các vết thương). Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Thư Phan
9 tháng 1 2022 lúc 22:22

Tham khảo

Các tế bào trong cơ thể người khác nhau về hình dạng: Hình cầu (tế bào trứng); Hình đĩa (hồng cầu); Hình khối (tế bào biểu bì);

Phần lớn tế bào động vật và thực vật chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi, với kích thước từ 1 đến 100 micromét. 

Cấu trúc của tế bào khi nhìn kính hiển vi. Nguyên sinh chất là những chất hóa học cấu tạo nên tế bào. Mỗi tế bào được cấu tạo từ 5 chất cơ bản là nước, chất điện giải, protein, lipid và carbohydrate.

Mỗi tế bào lớn lên đến kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, gọi là sự sinh sản của tế bào.

Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào. ... Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.

Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào:

- Là cơ sở giúp sinh vật có thể lớn lên và phát triển.

- Giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật (sự lành lại của các vết thương).

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 12 2018 lúc 10:28

- Máu và nước mô cung cấp O2 và các chất dinh dưỡng cho tế bào .

- Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra CO2 và chất thải.

- Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu và được đưa cơ quan bài tiết và phổi.

- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:

   + Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.

   + Các sản phẩm phân hủy được đưa vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.