Cho 2,7 gam
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, A1 bằng dung dịch HC1 dư, thu được 1,568 lít khí H2 (dktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khi C12 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng A1 trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
A.1,08 gam.
B. 0,54 gam.
C. 0,81 gam.
D. 0,27 gam.
Đáp án B
Cr và Fe khi phản ứng với dd HC1 thì lên số oxi hóa +2, khi phản ứng với C12 lên số oxi hóa +3.
Hệ phương trình
Tổng khối lượng kim loại:
56x + 52y + 27z = 2,7
Bảo toàn e:
2x + 2y + 32 = 2.1,568/22,4
=> x = y = z = 0,02
=> mA1=0,02.27 = 0,54
Khối lượng muối:
3x + 3y + 3z = (9,09-2,7)/35,5
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Tính khối lượng Al có trong 2,7 gam X?
nH2 = 1,56822,41,56822,4= 0,07 (mol)
Gọi a,b,c lần lượt là số mol của Fe,Cr,Al
PTHH:
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2↑↑
a mol------------------->a mol
Cr + 2HCl ----> CrCl2 + H2↑↑
b mol--------------------> b mol
2Al + 6HCl ---->2 AlCl3 + 3H2↑↑
c mol-----------------------> 1,5c mol
Ta có:
56a + 52b + 27c = 2,7 (1)
a + b + 1,5c = 0,07 (2)
PTHH:
2Fe + 3Cl2 t0→t0→ 2FeCl3
a mol--------> a mol
2Cr + 3Cl2 t0→t0→2CrCl3
b mol--------> b mol
2Al + 3Cl2 to→2AlCl3
c mol-------> c mol
Ta lại có:
162,5a + 158,5b + 133,5c = 9,09 (3)
Từ (1),(2),(3) ta có pt:
56a+52b+27c=2,7
a+b+1,5c=0,07
162,5a+158,5b+133,5c=9,09
=> a = b = c = 0,02
mAl = 0,02 . 27 = 0,54(g)
Cho 5,68 gam P 2 O 5 vào cốc chứa 2,7 gam H 2 O thu được dung dịch axit photphoric H 3 P O 4 . Tính khối lượng axit tạo thành.
2H2+O2-to->2H2O
0,15---0,075----0,15
nH2=3,36\22,4=0,15 mol
VO2=0,075.22,4=1,68l
mH2O=0,15.18=2,7g
==>A
Cho 2,7 gam nhôm vào 100 gam dd H2SO4 19,6%
a. Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu
b, Tính nồng độ % các chất thu được sau pư
`PTHH: 2Al + 3H_2 SO_4 -> Al_2 (SO_4)_3 + 3H_2↑`
`a) n_[Al] = [ 2,7 ] / 27 = 0,1 (mol)`
`n_[H_2 SO_4] = [ [ 19,6 ] / 100 . 100 ] / 98 = 0,2 (mol)`
Ta có: `[ 0,1 ] / 2 < [0,2] / 3`
`=> H_2 SO_4` dư
Theo `PTHH` có: `n_[H_2 SO_\text{4(p/ứ)}] = 3 / 2 n_[Al] = 3 / 2 . 0,1 = 0,15 (mol)`
`=>m_[H_2 SO_\text{4(dư)}] = ( 0,2 - 0,15 ) . 98 = 4,9 (g)`
_____________________________________________________
`c)`Theo `PTHH` có: `n_[H_2] = 3 / 2 n_[Al] = 3 / 2 . 0,1 = 0,15 (mol)`
`-> m_\text{dd sau p/ứ} = 2,7 + 100 - 0,15 . 2 = 102,5 (g)`
`=> C%_[H_2 SO_\text{4(dư)}] = [ 4,9 ] / [102,5 ] . 100 ~~ 4,78 %`
Theo `PTHH` có: `n_[Al_2 (SO_4)_3] = 1 / 2 n_[Al] = 1 / 2 . 0,1 = 0,05 (mol)`
`=> C%_[Al_2 (SO_4)_3] = [ 0,05 . 342 ] / [ 102,5 ] . 100 ~~ 16,68%`
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(mH_2SO_4=\dfrac{100.19,6}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(nH_2SO_4=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2 3 1 3 (mol)
0,1 0,15 0,05 0,15 (mol)
LTL : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{3}\)
=> Al đủ , H2SO4 dư
m H2SO4 ( dư ) = ( 0,2 - 0,15 ) . 98 = 4,9 (g)
\(mAl_2\left(SO_4\right)_3=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
\(mH_2=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
m dd = mAl + mddH2SO4 + mAl2(SO4)3 - mH2
m dd = 2,7 + 100 + 17,1 - 0,3 = 119,5 (g)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{4,9.100}{119,5}=4,1\%\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{17,1.100}{119,5}=14,3\%\)
\(C\%_{H_2}=\dfrac{0,3.100}{119,5}=0,25\%\)
Cho 2,7 gam nhôm (Al) tác dụng với khí oxi, tính khối lượng nhóm axit tạo thành
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,1 0,05
=> \(m_{Al_2O_3}=102.0,05=5,1\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,1------------------>0,05
=> mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
Cho 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng chứ 19,6 gam H2SO4. Thể tích H2 (đktc) thoát ra là:
A.3,36 lít
B.4,48 lít
C.2,24 lít
D.1,12 lít
Cho 2,7 gam fructozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,14.
B. 2,16.
C. 1,62.
D. 6,48.
Cho 2,7 gam Al tác dụng với 36,5 gam dd HCl 40% thu được 0,336 lít H2 ( ddktc). Tính hiệu suất pứ.
Mọi người giúp với ạ thanks nhiều
Theo gt ta có: $n_{Al}=0,1(mol);n_{HCl}=0,4(mol);n_{H_2}=0,015(mol)$
$2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
Ta có: $n_{Al/pu}=0,01(mol)$
Do đó $\%H=10\%$
Cho 2,7 gam Al và 5,76 gam Fe vào 180 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 18,40.
B. 15,60.
C. 15,44.
D. 15,76.
Giải thích: Đáp án B
nAl = 0,1 mol
nFe = 18/175 mol
3nAl+2nFe > nCu2+ => KL dư, Cu2+ hết
BT e: 3nAl + 2nFe pư = 2nCu2+ => 0,1.3 + 2x = 2.0,18 => x = 0,03 mol
mKL = mCu + mFe dư = 0,18.64 + 5,76 – 0,03.56 = 15,6 gam