Xét tính đúng sai của mệnh đề, vì sao?
A." a⋮6 thì a²⋮6 "
B." a²⋮6 thì a⋮6 "
Xét tính đúng sai của mệnh đề
∀xϵ\(ℕ,x^2⋮6\Rightarrow x⋮6\)
\(x^2⋮6\Rightarrow x^2\in\left\{1;2;3;6\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{1;\sqrt[]{2};\sqrt[]{3};\sqrt[]{6}\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{1\right\}\left(x\in N\right)\)
\(\Rightarrow\forall x\inℕ,x^2⋮6\Rightarrow x⋮6\) là mệnh đề sai
Đấy là dạng toán nâng cao trong thi hsg các cấp. Hôm nay olm.vn sẽ hướng dẫn dẫn giải dạng này bằng đẳng thức đồng dư em nhé.
vì \(x\in\) N nên \(x\) chia 6 sẽ có số dư lần lượt là: 0; 1; 2; 3; 4; 5
th1: \(x\equiv\) 0 (mod 6) ⇒ \(x^2\) \(\equiv\) 0 (mod 6) \(\Rightarrow\) \(x^2\) ⋮ 6 (thỏa mãn)
th2: \(x\equiv\) 1 (mod 6) ⇒ \(x^2\) \(\equiv\) 12 (mod 6) ⇒ 1 ⋮ 6 (loại)
th3 \(x\equiv\) 2 (mod 6) ⇒ \(x^2\) \(\equiv\) 22 (mod 6) ⇒ 4 ⋮ 6 (loai)
th4 \(x\equiv\) 3 (mod 6) ⇒ \(x^2\) \(\equiv\) 32 (mod 6) ⇒ 9 ⋮ 6 ⇒ 3 ⋮ 6 (loại)
th5 \(x\equiv4\) (mod 6) ⇒ \(x^2\) \(\equiv\) 42 (mod 6) ⇒ 16 ⋮ 6 ⇒ 4 ⋮ 6 (loại)
th6 \(x\) \(\equiv\) 5 (mod 6) ⇒ \(x^2\) \(\equiv\) 52 (mod 6) ⇒ 25 ⋮ 6 ⇒ 1 ⋮ 6 (loại)
Từ những lập luận trên ta có:
Khi \(x^2\) \(⋮\) 6 và \(x\in\) N thì \(x\) \(\equiv\) 0 (mod 6) hay \(x⋮\) 6 (đpcm)
Vậy mệnh đề ∀ \(x\in\) N, \(x^2\)⋮ 6 ⇒ \(x\) ⋮ 6 là đúng
\(x^2⋮6\) ⇒ \(x^2\in\left\{0;36;144;324;...\right\}\)
⇒ \(x\in\left\{0;6;12;18;...\right\}\) ⇒ \(x⋮6\)
Vậy mệnh đề trên là mệnh đề đúng.
Xét hai mệnh đề dạng \(P \Rightarrow Q\) sau:
“Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng \({60^o}\)”;
“Nếu \(a = 2\) thì \({a^2} - 4 = 0\)”.
a) Chỉ ra P, Q và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Với mỗi mệnh đề đã cho, phát biểu mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) và xét tính đúng sai của nó.
a)
+) Mệnh đề R: “Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng \({60^o}\)” có dạng \(P \Rightarrow Q\), với
P: “ABC là tam giác đều” và Q: “Tam giác ABC có hai góc bằng \({60^o}\)”
Ta thấy khi P đúng thì Q cũng đúng. Do đó \(P \Rightarrow Q\) đúng hay R đúng.
+) Mệnh đề T: “Nếu \(a = 2\) thì \({a^2} - 4 = 0\)” có dạng \(P \Rightarrow Q\), với:
P: “\(a = 2\)” và Q: “\({a^2} - 4 = 0\)”.
Ta thấy khi P đúng thì Q cũng đúng. Do đó \(P \Rightarrow Q\) đúng hay T đúng.
b) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) của hai mệnh đề trên là:
“Nếu ABC có hai góc bằng \({60^o}\) thì nó là tam giác đều”, đúng.
“Nếu \({a^2} - 4 = 0\) thì \(a = 2\)” sai (vì thiếu nghiệm \(a = - 2\)).
Xét tính Đ/S và c/m mệnh đề sau
A: '' nếu ∀ n ∈ N và n2 ⋮ 5 thì n⋮ 5 "
B: " ∀ x ∈ N và n2 ⋮ 6 thì n⋮ 6 "
C : '' nếu 2a - 1 là số nguyên tố thì a là số nguyên tố "
D: " nếu x≥y thì x3 ≥ y3 "
CÁC BẠN GIẢI JUP MIK VỚI !! :))
Bài 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) 2k là số chẵn. (k là số nguyên bất kì)
c) 211 – 1 chia hết cho 11.
Bài 2: Cho tứ giác ABDC: Xét hai mệnh đề
P: Tứ giác ABCD là hình vuông.
Q: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng vuông góc với nhau.
Hãy phát biểu mệnh đề P ↔ Q bằng hai cách khác nhau, xét tính đúng sai của các mệnh đề đó.
Bài 3: Cho mệnh đề chứa biến P(n): n2 – 1 chia hết cho 4 với n là số nguyên. Xét tính đúng sai của mệnh đề khi n = 5 và n = 2.
Bài 4: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
Bài 5: Xét tính đúng sai và nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề:
a) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
b) 16 là số chính phương.
Bài 6: Cho tứ giác ABCD và hai mệnh đề:
P: Tổng 2 góc đối của tứ giác bằng 1800;
Q: Tứ giác nội tiếp được đường tròn.
Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q và xét tính đúng sai của mệnh đề này.
Bài 7: Cho hai mệnh đề
P: 2k là số chẵn.
Q: k là số nguyên
Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo và xét tính đúng sai của mệnh đề.
Bài 8: Hoàn thành mệnh đề đúng:
Tam giác ABC vuông tại A nếu và chỉ nếu ...................
- Viết lại mệnh đề dưới dạng một mệnh đề tương đương.
Bài 9: Xét tính đúng sai của các mệnh đề và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề.
Bài 10: Xét tính đúng sai của các suy luận sau: (mệnh đề kéo theo)
Bài 11: Phát biểu điều kiện cần và đủ để một:
Tam giác là tam giác cân.Tam giác là tam giác đều.Tam giác là tam giác vuông cân.Tam giác đồng dạng với tam giác khác cho trước.Phương trình bậc 2 có hai nghiệm phân biệt.Phương trình bậc 2 có nghiệm kép.Số tự nhiên chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 6; cho 9 và cho 11.Bài 12: Chứng mình rằng: Với hai số dương a, b thì a + b ≥ 2√ab.
Bài 13: Xét tính đúng sai của mệnh đề:
Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho cả 3 và 5.
Bài 14: Phát biểu và chứng minh định lí sau:
a) n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 3 thì n cũng chia hết cho 3.
b) n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 6 thì n cũng chia hết cho cả 6; 3 và 2.
(Chứng minh bằng phản chứng)
Xét hai mệnh đề sau:
(1) Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân
(2) Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Mỗi mệnh đề trên đều có dạng “Nếu P thì Q”. Chỉ ra P và Q ứng với mỗi mệnh đề đó.
a)
(1) “Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân” là mệnh đề đúng.
(2) “Nếu 2a – 4 >0 thì a > 2” là mệnh đề đúng.
b) Trong mệnh đề (1) “Nếu ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân”
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “ABC là tam giác cân”
Trong mệnh đề (2) “Nếu 2a – 4 > 0 thì a > 2”
P: “2a – 4 > 0”
Q: “a > 2”
Chú ý
Từ “nó” trong mênh đề (1) được hiểu là “ABC”. Do đó khi chỉ ra mệnh đề Q, ta dùng “ABC” thay cho “nó” để mệnh đề được rõ nghĩa.
Hãy xem trong lời giải của bài toán sau đây có bước nào bị sai?
Bài toán: chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, mệnh đề sau đây đúng:
A(n) : “nếu a và b là những số nguyên dương mà max{a,b} = n thì a = b”
Chứng minh :
Bước 1: A(1):”nếu a,b là những số nguyên dương mà max{a,b} = 1 thì a = b”
Mệnh đề A(1) đúng vì max{a,b} = 1 và a,b là những số nguyên dương thì a= b =1.
Bước 2: giả sử A(k) là mệnh đề đúng vơi k≥1
Bước 3: xét max{a,b} = k+1 ⇒max{a-1,b-1} = k+ 1-1 = k
Do a(k) là mệnh đề đúng nên a- 1= b-1 ⇒ a= b⇒ A(k+1) đúng.
Vậy A(n) đúng với mọi n ∈N*
A. Bước 1
B. Bước 2
C. Bước 3
D. Không có bước nào sai
Đáp án là C. Ta có a,b∈N* không suy ra a -1, b -1∈N* . Do vậy không áp dụng được giả thiết quy nạp cho cặp {a -1, b -1}.
Chú ý: nêu bài toán trên đúng thì ta suy ra mọi số tự nhiên đều bằng nhau. Điều này là vô lí.
Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề dạng \(P \Rightarrow Q\) như sau:
“Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.
Phát biểu mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) và xác định tính đúng sai của hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\).
P: “tam giác ABC vuông tại A”
Q: “tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”
+) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là “Nếu tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)thì tam giác ABC vuông tại A”
+) Từ định lí Pytago, ta có:
Tam giác ABC vuông tại A thì \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
Và: Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) thì vuông tại A.
Do vậy, hai mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” và “\(Q \Rightarrow P\)” đều đúng.
Lập mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của nó, với P: “2 < 3”, Q: “-4 < -6”
Cho mệnh đề chứa biến: 2-3x > x-192−3x>x−19. Tìm hai giá trị nguyên a,a, bb thuộc khoảng (-10;10)(−10;10) sao cho x = ax=a thì mệnh đề đúng, x= bx=b thì mệnh đề sai.
Cho mệnh đề chứa biến: 3-2x > 3x-83−2x>3x−8. Tìm hai giá trị nguyên a,a, bb thuộc khoảng (-10;10)(−10;10) sao cho x = ax=a thì mệnh đề đúng, x= bx=b thì mệnh đề sai.