Cho Natri tác dụng hoàn toàn với nước thu được 200 g dung dịch và 5,6 lít khí hidro (đktc) a) tính khối lượng Natri đã phản ứng b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Đốt cháy 2,7 gam Al trong 11,2 lít không khí (ở đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào, khối lượng là bao nhiêu.(Biết trong không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích)
Bài 1 :
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b) $n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol) \Rightarrow n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{Na} = 0,5.23 = 11,5(gam)$
c) $n_{NaOH} = n_{Na} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5M$
$m_{H_2O} = D.V = 200.1 = 200(gam)$
$m_{dd} = 11,5 + 200 - 0,25.2 = 211(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,5.40}{211}.100\% = 9,48\%$
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{11,2.20\%}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_2O_3\\ Vì:\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow O_2dư\\ \Rightarrow Sau.p.ứng:Al_2O_3,O_2dư,N_2\\ n_{N_2}=\dfrac{80}{20}.0,1=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{N_2}=28.0,4=11,2\left(g\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,1-\dfrac{3}{4}.0,1=0,025\left(mol\right)\\ m_{O_2\left(dư\right)}=0,025.32=0,8\left(g\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,05=5,1\left(g\right)\)
Bài 2 :
$n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{11,2.20\%}{22,4} = 0,1(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
Sau phản ứng, thu được :
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol) \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)$
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,075(mol) \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,1 - 0,075).32 = 0,8(gam)$
$n_{N_2} = 0,5 - 0,1 = 0,4(mol) \Rightarrow m_{N_2} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b.0,5.......0,5.........0,5..........0,25\left(mol\right)\\ b.m_{Na}=0,5.23=11,5\left(g\right)\\ c.C\%_{ddA}=C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,5.40}{0,5.23+200.1-0,25.2}.100\approx9,479\%\)
Cho 15,05 g hỗn hợp A gồm Natri oxit và natri tác dụng với nước thu được 250 ml dung
dịch natrihiđroxit và 2,8 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp A?
d. Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với dung dịch trên tạo ra muối axit?
a)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b)
n H2 = 2,8.22,4 = 0,125(mol)
=> n Na = 2n H2 = 0,125.2 =0,25(mol)
=> n Na2O = (15,05 - 0,25.23)/62 = 0,15(mol)
=> n NaOH = n Na + 2n Na2O = 0,55(mol)
=> CM NaOH = 0,55/0,25 = 2,2M
c)
%m Na = 0,25.23/15,05 .100% = 38,21%
%m Na2O = 100% -38,21% = 61,79%
d)
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
n CO2 = n NaOH = 0,55(mol)
=> V CO2 = 0,55.22,4 = 12,32(lít)
Cho 15,05 g hỗn hợp A gồm Natri oxit và natri tác dụng với nước thu được 250 ml dung
dịch natrihiđroxit và 2,8 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp A?
d. Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với dung dịch trên tạo ra muối axit?
Bài này mình đã làm rồi và được thầy kiểm tra đúng nhé : https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-1505-g-hon-hop-a-gom-natri-oxit-va-natri-tac-dung-voi-nuoc-thu-duoc-250-ml-dungdich-natrihidroxit-va-28-lit-khi-dktca-viet-phuong-trinh-hoa-hoc-cho-phan-ung-xay-rab-tinh-nong-do-mol-cua-du.850364428404
Bạn chú ý để tránh đăng câu hỏi lặp nhé
a)
2Na+2H2O→2NaOH+H22Na+2H2O→2NaOH+H2
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
b)
n H2 = 2,8.22,4 = 0,125(mol)
=> n Na = 2n H2 = 0,125.2 =0,25(mol)
=> n Na2O = (15,05 - 0,25.23)/62 = 0,15(mol)
=> n NaOH = n Na + 2n Na2O = 0,55(mol)
=> CM NaOH = 0,55/0,25 = 2,2M
c)
%m Na = 0,25.23/15,05 .100% = 38,21%
%m Na2O = 100% -38,21% = 61,79%
d)
CO2+NaOH→NaHCO3CO2+NaOH→NaHCO3
n CO2 = n NaOH = 0,55(mol)
=> V CO2 = 0,55.22,4 = 12,32(lít)
3. Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc)
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng biết khối lượng nước là 91,5g
giúp mk vs ạ mk cần gấp
a,\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right);n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,2 0,1
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: 0,1 0,05
b, \(n_{H_2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c,mdd sau pứ=4,6+3,9+91,5-0,15.2=99,7 (g)
\(\%m_{NaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{99,7}=8,02\%\)
\(\%m_{KOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{99,7}=5,62\%\)
Bài 3 :
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,1 0,1 0,05
b) \(n_{H2\left(tổng\right)}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,5+91,5-\left(0,15.2\right)=99,7\left(g\right)\)
\(C_{NaOH}=\dfrac{8.100}{99,7}=8,02\)0/0
\(C_{KOH}=\dfrac{5,6.100}{99,7}=5,62\)0/0
Chúc bạn học tốt
4:Cho 2,3 gam Na tác dụng với 197,8g nước . a) Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở đktc ? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được .Cho khối lượng riêng của dung dịch D= 1,08g/lít ( Biết : Na= 23 , H=1 , O =16 ) 6:Cho 3,55g P2O5 vào 241,45g nước được dung dịch A . a) Dung dịch A thuộc hợp chất gì ? đọc tên . b) Tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch A . Biết sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch . Giúp mik với
Cho 5,6 g fe tác dụng với 100 g H2O thu được dung dịch sắt (II) hiđroxit và giải phóng khí hidro a) tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc) b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Fe không có tác dụng nước ở đk thường được em? Lớp 8 thầy cô ra đề ri là bất ổn rầu
Cho m gam Natri tác dụng với lượng nước dư thu được 600ml dung dịch bazo và 2,24 lít khí hidro Viết phương trình và tính m Tính nồng độ mol của dung dịch bazo tao thành Giả sử toàn bộ lượng dung dịch bazo thu được ở trên cho phản ứng với dung dịch H2SO4 10%. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng cho phản ứng này
Cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước
1. Viết PTPƯ xảy ra
2. Tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc )
3. Tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng
4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng
Giúp mình với ạ:<
nNa = 4.6/23 = 0.2 (mol)
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
0.2....................0.2..........0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
mNaOH = 0.2*40 = 8 (g)
Đề thiếu khối lượng nước rồi em nhé !
\(1) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2) n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ 3) n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)\\ m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)\)
4) Thiếu dữ kiện
Cho 3,45 g kim loại Natri tác dụng với sau 162 gam H2O
a)Tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng
giải chi tiết giúp mình với ah
a, \(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{162}{18}=9\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{9}{2}\) ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b, \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 3,45 + 162 - 0,075.2 = 165,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,15.40}{165,3}.100\%\approx3,63\%\)