Em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây và xác định các loại thị trường tương ứng.
Em hãy quan sát ảnh gốc ở Hình 9b.3 và các hình ảnh kết quả ở Hình 9.4, Hình 9b.5, Hình 9b.6 và xác định các công cụ tương ứng (Crop, Resize, Rolate) đã dùng để chỉnh sửa.
9b.4: Sử dụng crop
9b.5: Sử dụng công cụ resize
9b.6: Sử dụng công cụ rotate
Quan sát hình 23.6, hãy xác định vị trí và tên gọi các cơ quan tương ứng với các chữ cái từ A đến D. Ghép tên mỗi cơ quan đó với chức năng phù hợp được mô tả dưới đây:
1. Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh dưỡng
2. Tổng hợp chất dinh dưỡng cho cơ thể
3. Hút nước và chất khoáng cho cơ thể
4. Tạo ra quả và hạt
A. Hoa – 4. Tạo ra quả và hạt.
B. Lá – 2. Tổng hợp chất dinh dưỡng cho cơ thể.
C. Thân – 1. Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh dưỡng.
D. Rễ – 3. Hút nước và chất khoáng cho cơ thể.
Quan sát hình ảnh các loại thân và sắp xếp các số thứ tự tương ứng với các loại thân vào cột dưới sao cho phù hợp
Cột thân đứng | Cột thân leo | Cột thân bò |
Cột thân đứng | Cột thân leo | Cột thân bò |
1,2 | 3,4,6 | 5,7 |
Dựa vào hình ảnh quan sát được, em hãy nêu các thành phần của mỗi loại tế bào rồi hoàn thành theo mẫu bảng dưới đây.
Quan sát trên mẫu mổ kết hợp với hình 47.2, hãy xác định vị trí, thành phần của các hệ cơ quan và ghi vào các bảng dưới đây:
Bảng. Thành phần của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan | Các thành phần |
---|---|
Tuần hoàn | Tim 4 ngăn, các mạnh máu |
Hô hấp | Khí quản, phế quản, phổi, cơ hoành |
Tiêu hóa | Thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, ruột thẳng, ruột tịt, gan, túi mật, tụy, hậu môn, lá lách |
Bài tiết | Thận |
Sinh sản | Hệ sinh dục cái, hệ sinh dục đực |
Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 tương ứng các nguyên liệu nào sau đây: cát, quặng bauxite, đá vôi, tre.
a: Đá vôi
b: Quặng bauxite
c: Cát
d: Tre
Quan sát Hình 39.1, em hãy xác định các thành phần của lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
Thành phần của lớp biểu bì :
+ Tầng sừng
+ Tằng tế bào sống
Thành phần của lớp bì :
+ Cơ co chân lông
+ Tuyến mồ hôi
+ Bao lông
+ Mạch máu
+ Lông
+ Thụ quan
+ Tuyến nhờn
+ Dây thần kinh
Thành phần của lớp mỡ dưới da :
+ Các tế bào mỡ
em hãy nêu định nghĩa về các loại lực ma sát ? và tìm mỗi ví dụ tương ứng cho các loại lực ma sát trên?
THAM KHẢO:
Lực ma sát là lực cản trở chuyển động của một vật này so với vật khác. Nó không phải là một lực cơ bản, ví dụ như lực hấp dẫn hay lực điện từ. Thay vậy, các nhà khoa học tin rằng lực ma sát là kết quả của lực hút điện từ giữa các hạt tích điện có trong hai bề mặt tiếp xúc.
VD là:
Kéo vật trượt đều theo phương ngang bằng một lực Fk có phương như hình vẽ bên dưới
Em tham khảo tại đây nhé!
Thảo luận nhóm về vấn đề sau:
- Em hãy xác định các đòn bẩy trên xe đạp khi ta sử dụng xe. Ứng với mỗi trường hợp hãy xác định trục quay, các lực tác dụng và xác định loại đòn bẩy tương ứng.
- Hãy mô tả sự thay đổi hướng của lực khi dùng chân tác dụng lực lên pê – đan xe đạp để đẩy xe đạp tiến về phía trước. Xét quá trình tác dụng lực với hai trục quay tại trục giữa A và trục bánh sau B (Hình 19.10).
Hãy quan sát hình 5.2 và cho biết các hình a,b,c tương ứng với loại hình biểu diễn nào?