Cho 20g NaOH tác dụng với 200g dung dịch HCl
a) Tính khối lượng của HCl
b) Tính C% của HCl
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
cho 13g zn tác dụng với 200g dung dịch hcl
a, tính thể tích khí thoát ra
b,tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành sau phản ứng
Ai giúp mình đang cần gấp pls
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=13+200-0,4=212,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{27,2}{212,6}\cdot100\%=12,8\%\)
cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl
a, viết ptpư
b, tính thể tích H2 thu được (đktc)
c, tính khối lượng Hcl cần dùng
MN GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN Ạ
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,3--0,6------0,3-----0,3
n Zn=\(\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>m HCl=0,6.36,5=21,9g
cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 4,15g các mới clorua
a) Tính C% của dung dịch HCl
b) Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
a)
Gọi $n_{NaOH} = a(mol) ; n_{KOH} = b(mol) \Rightarrow 40a + 56b = 3,04(1)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$m_{muối} = 58,5a + 74,5b = 4,15(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
$n_{HCl} = a + b = 0,06(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,06.36,5}{200}.100\% = 1,095\%$
b)
$m_{dd} = 3,04 + 200 = 203,4(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,02.58,5}{203,4}.100\% = 0,58\%$
$C\%_{KCl} =\dfrac{0,04.74,5}{203,4}.100\% = 1,47\%$
cho 195g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl
a, viết ptpư
b, tính thể tích H2 thu được (đktc)
c, tính khối lượng Hcl cần dùng
MN GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN Ạ (ghi cụ thể đc ko ạ!)
cho 200g dung dịch NaOh 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch hcl
a) tính nồng độ phần trăm axit hcl đã dùng
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối
Ta có: \(m_{NaOH}=200.20\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{HCl}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{100}.100\%=36,5\%\)
b, \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 = 300 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{1.58,5}{300}.100\%=19,5\%\)
Cho 20g CaCO3 tác dụng hết với 200g dung dịch HCl
a) PTHH
b) thể tích CO2 (đktc)
c) C% m dung dịch muối thu được
a)
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
b)
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)$
$V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
c)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 20 + 200 - 0,2.44 = 211,2(gam)$
$n_{CaCl_2} = n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,2.111}{211,2}.100\% = 10,51\%$
a, PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\text{}\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,24,48\left(l\right)\)
c, \(m_{ddsaupu}=200+20-44.0,2=211,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,2.111}{211,2}.100\%=10,51\%\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\ a.CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ b.n_{CO_2}=n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddCaCl_2}=20+200-0,2.44=211,2\left(g\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c.m_{CaCl_2}=0,2.111=22,2\left(g\right)\\ C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{22,2}{211,2}.100\approx10,511\%\)
Cho 200g dung dịch Fe2(SO4)3 20 % tác dụng hoàntoàn với dung dịch NaOH.
a) Viết phương trình hóa học?
b) Tính khối lượng NaOH cần dùng?
c) Tính khối lượng chất kết tủa?
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200\cdot20}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n=0,1mol\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,1 0,6 0,2 0,3
a)\(m_{NaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
b)\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2\cdot107=21,4\left(g\right)\)
c)\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+24-21,4=202,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{42,6}{202,6}\cdot100\%=21,03\%\)
Cho 11,2 gam Fe phản ứng vừa đủ với 200g dung dịch HCl
a) Tính C% của dd HCl đã dùng
b)Tính thể tích H2 ở đkc
c) Tính C% của nước trong dd sau phản ứng
*ai giúp minh với, mình cần gấp*
\(a,n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{200}\cdot100\%=7,3\%\\ b,n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đkc\right)}=0,2\cdot24,79=4,958\left(l\right)\\ c,m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\\ n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{FeCl_2}}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{FeCl_2}}=11,2+200-0,4=210,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{210,8}\cdot100\%\approx12,05\%\)
Cho 100g dung dịch chứa 4g NaOH tác dụng hết với 200g dung dịch CuSO4
a, Tính khối lượng kết tủa thu được
b, Tính nồng độ phần trăm dung dịch CuSO4 cần dùng
c, Nếu hòa tan kết tủa vào dung dịch chứa 0,1 mol HCl thì kết tủa tan hết không.
Giúp mình với :(
Cho dung dịch Naoh 8% tác dụng hoàn toàn với 1,12l khí. Muối tạo thành là muối trung hòa Na2Co3. a/ Tính khối lượng muối tạo thành. b/ Tính khối lượng dung dịch Naoh đã dùng. c/ Nếu cho lượng Naoh trên tác dụng hết với 200g dung dịch Cucl2 thì nồng độ dung dịch chất sau phản ứng là bao nhiêu.