Làm thế nào để tạo một danh sách lồng nhau, danh sách mức 1 đánh số dạng 1, 2, 3,… và danh sách mức 2 dạng a, b, c.
Thực hành trên máy tính theo các yêu cầu sau:
a) Nhập nội dung phần chính và thực hiện tạo danh sách dạng liệt kê, đánh số trang thêm đầu trang, chân trang, định dạng văn bản để được trang văn bản như ở Hình 1.
b) Nhập nội dung, tạo danh sách dạng liệt kê, định dạng văn bản cho nội dung ôn tập Bài 6, Bài 7 em đã chuẩn bị ở phần Luyện tập.
c) Thực hiện chọn mẫu đầu trang, chân trang có sẵn, định dạng màu sắc văn bản để có trang văn bản đầu tiên tương tự như ở Hình 8.
d) Nháy đúp chuột vào đầu trang để mở bảng chọn ngữ cảnh Design, chọn Different First Page. Quan sát và cho biết đầu trang, chân trang không xuất hiện ở trang nào và xuất hiện ở những trang nào.
HS tham khảo mẫu bài như sau và thực hiện tương tự với bài.
- Thêm phần đầu trang: Insert → Header → Chọn mẫu đầu trang và nhập nội dung.
- Thêm phần chân trang: Insert → Footer → Chọn mẫu chân trang và nhập nội dung.
- Tạo danh sách dạng liệt kê:
+ Tạo danh sách dạng liệt kê có thứ tự cho mục in đậm ở hình 2.
Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần tạo danh sách liệt kê.
Bước 2: Chọn thẻ Home.
Bước 3: Chọn nút Numbering.
+ Tạo danh sách dạng liệt kê bằng kí hiệu đầu dòng cho các đoạn văn bản trong các mục in đậm thứ 2 và thứ 3.
Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần tạo danh sách liệt kê.
Bước 2: Chọn thẻ Home.Bước 3: Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút Bullets.Bước 4: Chọn trong danh sách kí hiệu được mở ra để chọn kí hiệu đầu dòng, đầu trang, chân trang không xuất hiện ở trang đầu tiên và xuất hiện ở những trang sau.Phân tích yêu cầu ứng dụng của một danh sách nhóm đứng đâu top X và cho biết, nếu dùng kiểu danh sách của Python để thực hiện thì:
a) Những thao tác cần làm với danh sách top X sẽ thực hiện qua các phép toán danh sách Python như thế nào?
b) Kể tên một vài phép toán danh sách của Python không cần dùng đến cho trường hợp này.
a) Gợi ý:
Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:
cmp(list1, list2): so sánh các phần tử của 2 list
len(list): lấy về chiều dài của list
sum(): Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.
max(list): Trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list
min(list): Trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list
list(seq): Chuyển đổi một tuple thành list
b) Gợi ý:
Phép toán số học: bao gồm phép cộng +, phép trừ -, phép nhân *, phép chia /, phép chia lấy phần dư %, phép lũy thừa **.
Phép so sánh: bao gồm phép so sánh bằng ==, phép so sánh khác !=, phép so sánh lớn hơn, phép so sánh nhỏ hơn, phép so sánh lớn hơn hoặc bằng và phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng.
Phép logic: bao gồm phép and logic and, phép or logic or và phép not logic not.
Phép gán giá trị: bao gồm phép gán giá trị =, phép gán giá trị tăng lên +=, phép gán giá trị giảm đi -= và phép gán giá trị nhân với *=.
Phép chuyển đổi kiểu dữ liệu: bao gồm các phép chuyển đổi kiểu số int, kiểu thập phân float, kiểu chuỗi str và kiểu boolean bool.
Hãy nêu các bước thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự
Tham Khảo
Các bước thực hiện:Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo đanh sách liệt kê dạng số thứ tự;Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện (Hình 86), chọn Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện.Trong hộp thoại chọn mục Numbered.Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn.Danh sách thi có 6 thí sinh được đánh thứ tự từ 1 đến 6, đồng thời mỗi thí sinh phải bốc một trong 6 đề cũng đánh thứ tự từ 1 đến 6 và hai thí sinh bất kì phải khác đề nhau. Tìm xác suất p để có ít nhất 3 thí sinh bốc được đề có số trùng với số thứ tự của thí sinh đó trên danh sách
A. p = 156 720
B. p = 56 720
C. p = 96 720
D. p = 81 720
Em hãy chọn những phương án sai trong các phương án sau:
A. Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp hai kiểu danh sách dạng liệt kê.
B. Danh sách dạng liệt kê không tự động cập nhật khi thêm hoặc bớt đoạn văn.
C. Chỉ có thể sử dụng một kiểu danh sách dạng liệt kê cho một văn bản.
D. Có thể sử dụng kết hợp danh sách đầu đầu dòng và danh sách có thứ tự.
Em hãy chọn những phương án sai trong các phương án sau:
A. Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp hai kiểu danh sách dạng liệt kê.
B. Danh sách dạng liệt kê không tự động cập nhật khi thêm hoặc bớt đoạn văn.
C. Chỉ có thể sử dụng một kiểu danh sách dạng liệt kê cho một văn bản.
D. Có thể sử dụng kết hợp danh sách đầu đầu dòng và danh sách có thứ tự.
Trong Python, danh sách dùng làm mảng một chiều và danh sách dùng làm mảng hai chiều có gì khác nhau?
Trong Python, danh sách là một kiểu dữ liệu linh hoạt có thể chứa nhiều loại dữ liệu khác nhau, bao gồm cả các danh sách khác. Về cơ bản, danh sách được sử dụng để lưu trữ các giá trị, trong khi mảng là một cấu trúc dữ liệu tương tự như danh sách, nhưng chỉ chứa các phần tử cùng kiểu dữ liệu.
Một danh sách trong Python có thể được sử dụng như một mảng một chiều bằng cách sử dụng chỉ số của phần tử để truy cập vào các giá trị trong danh sách. Ví dụ, danh sách a = [1, 2, 3] có thể được truy cập bằng cách sử dụng a[0], a[1], a[2] để lấy giá trị 1, 2, 3 tương ứng.
Một danh sách trong Python cũng có thể được sử dụng để đại diện cho mảng hai chiều bằng cách chứa các danh sách khác. Tuy nhiên, danh sách không được tối ưu để sử dụng như một mảng hai chiều, do đó, nó không hiệu quả trong việc thao tác với các phần tử của mảng hai chiều.
Vì vậy, mặc dù danh sách và mảng đều có thể được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, tuy nhiên, mảng hai chiều được thiết kế để cung cấp các tính năng hiệu quả và hữu ích hơn cho việc thao tác với các phần tử của mảng hai chiều.
Nêu các bước để định dạng được một danh sách liệt kê dạng kia hiệu
Tham khảo
Các bước thực hiện:
Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo đanh sách liệt kê dạng số thứ tự;
Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện (Hình 86), chọn Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện.
Trong hộp thoại chọn mục Numbered
Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn.
Tham khảo:
Các bước thực hiện:Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo đanh sách liệt kê dạng số thứ tự;Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện (Hình 86), chọn Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện.Trong hộp thoại chọn mục Numbered.Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn.
1.viết phương trình nhập danh sách n số và in ra tích các số lẻ trong danh sách (nhập từ bàn phím)
2. Viết phương trình nhập danh sách n số và in ra màn hình các số chẵn của danh sách (nhập từ bàn phím)
P/s: Giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhiều><
2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],i,n;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++) if (a[i]%2==0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
Lát cắt
a. Cho a là mảng (danh sách) các số. Hãy dùng lát cắt tạo danh sách b và dùng vòng lặp For in kết quả ra màn hình (xem mẫu ở Hình 1) để kiểm tra kết quả trong mỗi trường hợp sau:
- b là nửa cuối của a
- b là một phần tử kể từ đầu trái của a
- b là các phần tử chỉ số lẻ của a
b. Cho a là ma trận (bảng số) hình vuông n x m các số thực. Hãy viết các câu lệnh (dùng lát cắt khi có thể) để in kết quả ra màn hình và kiểm tra kết quả trong mỗi trường hợp sau:
- Các hàng chỉ số chẵn của a
- Hai phần tử đầu tiên của hàng đầu tiên của a
- Hai cột đầu tiên của a
- Các cột chỉ số lẻ của a
Toán tử lát cắt (hình 2) trích ra đoạn con liền mạch hay dãy con (có bước nhảy step cách quãng) từ một dãy tuần tự nhiều mục dữ liệu, ví dụ như một biến kiểu danh sách
Lưu ý: Nếu bước nhảy step nhận giá trị âm thì toán tử lát cắt sẽ đảo chiều, đi từ cuối danh sách lên đầu danh sách, từ phải sang trái, kết quả nhận được giống như dùng phương thức reverse() (xem ví dụ hình 3).