Bản đồ di truyền là gì? Hãy nêu ý nghĩa của việc lập bản đồ di truyền
Việc lập bản đồ di truyền có ý nghĩa gì trong thực tiến
A. Có hoạch định chọn lọc cá tính trạng có lợi
B. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các tính trạng của loài
C. Tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai
D. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các nhóm gen liên kết.
Việc lập bản đồ di truyền có ý nghĩa tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai
Đáp án C
Câu 1 : một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là gì Câu 2 : em hãy nêu nhiệm vụ cụ thể của di truyền học ,ý nghĩa của di truyền học
Câu 2 - Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
- Ý nghĩa :+ Di truyền học phát triển nhanh chóng và sớm trở thành ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại.+ Di truyền học là cơ sở lý thuyết cho Khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với Y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong Công nghệ sinh học.Câu 1:Tính trang,cặp tính trạng tương phản,dòng thuần chủng
Câu 1 một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là gì Câu 2 em hãy nêu nhiệm vụ cụ thể của di truyền học, ý nghĩa của di truyền học
Câu 1:Tính trang,cặp tính trạng tương phản,dòng thuần chủng
Câu 2 - Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
- Ý nghĩa :+ Di truyền học phát triển nhanh chóng và sớm trở thành ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại.+ Di truyền học là cơ sở lý thuyết cho Khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với Y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong Công nghệ sinh học.
Câu1:
Một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là:
Tính trạng
Cặp tính trạng tương phản
Dòng thuần chủng
Câu 2:
Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
- Ý nghĩa :+ Di truyền học phát triển nhanh chóng và sớm trở thành ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại.+ Di truyền học là cơ sở lý thuyết cho Khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với Y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong Công nghệ sinh học.
Câu1:
Một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là:
Tính trạng
Cặp tính trạng tương phản
Dòng thuần chủng
Câu 2:
Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
- Ý nghĩa :+ Di truyền học phát triển nhanh chóng và sớm trở thành ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại.+ Di truyền học là cơ sở lý thuyết cho Khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với Y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong Công nghệ sinh học.
Những cấu trúc di truyền nào có tồn tại NTBS? Từ nguyên tắc đó có thể suy ra được những điều gì?
Vẽ sơ đồ thể hiện cơ chế di truyền ở cấp độ phan tử và nêu ý nghĩa của mỗi khâu trong sơ đồ đó.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:
+ Tính chất bổ sung của hai mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân cùa một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.
+ Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T, G = x=> A + G = T + X
Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?
A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.
B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.
D. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
Đáp án D.
Bản đồ di truyền cho biết vị trí các gen.
=> Biết được tần số hoán vị gen của các cặp gen quy định các tính trạng xác định.
=> Dự đoán được kết quả đời con.
=> Tùy mục đích tạo giống mà chọn các cặp giao phối phù hợp.
=> Rút ngắn thời gian chọn giống.
Quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở một người bị bệnh di truyền, người ta thấy có 45 NST, trong đó NST giới tính chỉ có một chiếc. Người đó là nam hay nữ và mắc bệnh di truyền gì? Viết sơ đồ tạo thành người bị bệnh di truyền trên?
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng theo bảng sau:
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau.
/ Ý nghĩa cơ bản về di truyền của sự di truyền liên kết là:
A/ Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
B/ Tạo sự đa dạng trong giao tử.
C/ Hình thành nhiều đặc điểm di truyền mới.
D/ Ổn định số lượng vật chất di truyền.
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau. + Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau.
Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
Chọn D
Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài, từ đó biết khoảng cách tương đối giữa các gen → biết được tần số hoán vị gen, dự đoán được tần số tổ hợp gen mới ( có ý nghĩa trong chọn giống)
Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Chọn D
Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài, từ đó biết khoảng cách tương đối giữa các gen → biết được tần số hoán vị gen, dự đoán được tần số tổ hợp gen mới ( có ý nghĩa trong chọn giống)