Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao, tục ngữ trên.
tìm năm câu ca dao tục ngữ có cặp từ trái nghĩa
1. Chết no hơn sống thèm.
2. Ăn chân sau, cho nhau chân trước.
3. Bán rẻ về tắt, bán mắc về trưa.
4. Cá lớn nuốt cá bé.
5. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
6. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
7. Kẻ ngược người xuôi.
8. Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
9. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt bùi.
10. Đói đến chết ba ngày tết cũng no.
Tìm 3 thành ngữ và tục ngữ ca dao có dùng các cặp từ trái nghĩa
Lên voi xuống chó
Đầu chày đít thớt
Trên đe dưới búa
Lên thác xuống ghềnh.
Kính trên nhường dưới.
Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
Lên voi xuống chó
Lá lành đùm lá rách
Chết vinh còn hơn sống nhục
tìm những câu ca dao,tục ngữ trong đó có từ đồng âm,từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa mỗi thứ 3 VD
Đặt câu hoặc tìm và ghi lại những thành ngữ, tục ngữ, ca dao có cặp từ trái nghĩa đậu - bay.
Câu :
Con chim mới đậu trên cành cây giờ đã bay đi mất .
Ca dao :
Nói lới phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay .
Câu : - Con chim vừa " đậu " ở đây đã " bay " đi từ khi nào .
- Con bướm này vừa " đậu " lại " bay " đi
- Mày " đậu " chứ đừng " bay " vội vã quá !
- Này con sẻ kia , mày " đậu " lại rồi " bay " đi trông rối mắt quá !
Tục ngữ : - Nói lời phải giứ lấy lời
Đừng như con bướm " đậu " rồi lại " bay "
nói lời phải giữ lấy lời
đừng như con bướm đậu rồi lại bay
k nhé
Khi vui muốn ... buồn tênh lại ...
đề bài là điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành các câu ca dao tục ngữ
. Khi vui muốn khóc buồn tênh lại cười.
Khi vui muốn .khóc.. buồn tênh lại .cười..
đề bài là điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành các câu ca dao tục ngữ
tìm 5 câu ca dao tục ngữ có cặp từ đồng nghĩa
Tham khảo
https://olm.vn/hoi-dap/detail/643664797168.html
Tham khảo
1 Gần mực thì đen , gần đèn thì rạng
2 Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ
3 Ở bầu tròn, ở ống thì dài
4 .Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
5 Đói cho sạch , rách cho thơm
a) Thế nào là từ trái nghĩa?
b) Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
(1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
(2) Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)
a) Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
b) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)
a Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về nghĩa . Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau ( mở sách phần định nghĩa hoặc phần thế nào là từ đồng nghĩa là có )
1 cao - thấp , cứng - mềm
2 cũ - mới , tạnh - mưa
từ trái nghĩa là từ trái ngược với nghĩa còn lại cao-thấp, cứng mềm , mới-cũ, tạnh - mưa
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu thơ, ca dao, tục ngữ sau:Trông cho chăn cứng đá mềm Trời yên biển lặng mới yên tắm lòng
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu thơ, ca dao, tục ngữ sau:Lưng núi thì to, mà lưng mẹ nhỏ Em ngủ ngoan, em đừng làm mẹ mỏi
tìm và ghi lại một câu thành ngữ hoặc tục ngữ có cặp từ trái nghĩa.gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu em vừa tìm.
1. Lợi bất cập hại
2. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
3. Én bay thấp mưa ngập cầu ao, én bay cao mưa rào lại tạnh
4. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
5. Ăn thật, làm giả
1.Chân cứng đá mềm.
2.Ba chìm bảy nổi.
3.Trắng đổ thành đen
4 Bán anh em xa mua láng giềng gần.
5.Lên thác xuống ghềnh.