Cho V lít (đkc) CO2 tác dụng với 3000 ml dung dịch KOH 2M (theo tỉ lệ mol 1:2) thu được dung dịch A chứa muối K2CO3
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính V lít khí CO2 (đkc)
c) Tính nồng đôi mol muối thu được
K=39; O=16; C=12; H=1 Plsss ai đó giúp mình với
Dẫn V lít khí SO2 (đkc) đi qua 400ml dung dịch Sodium Hydroxide NaOH 2M ( khối lượng mol), thu được muối Sodium sulfite NaSo3 và nước
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ tính V
c/ Tính khối lượng muối thu được
d/ tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng
GIÚP Ạ
400ml = 0,4l
\(n_{NaOH}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
a) Pt : \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,4 0,8 0,4
b) \(n_{SO2}=\dfrac{0,8.1}{2}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(n_{Na2SO3}=\dfrac{0,8.1}{2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2SO3}=0,4.126=50,4\left(g\right)\)
c) \(C_{M_{Na2SO3}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Dẫn V lít khí SO2 (đkc) đi qua 400ml dung dịch Sodium Hydroxide NaOH 2M, thu được muối Sodium sulfite NaSo3 và nước
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ tính V
c/ Tính khối lượng muối thu được
d/ tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng
GIÚP Ạ
PTHH: \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,4\left(mol\right)=n_{Na_2SO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{SO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\m_{Na_2SO_3}=0,4\cdot126=50,4\left(g\right)\\C_{M_{Na_2SO_3}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. a/ Viết PTHH b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.( Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít) 1 bar = 0,99 atm *
a/ \(n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,3 0,3
b/ \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Cho 6,5 gam bột Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng? c. Tính khối khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Biết rằng 1,2395 lít khí carbon dioxide (CO2) ở đkc tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo muối Na2CO3 và nước. a)Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Bài 8 : Cho m(g) kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen (H2) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. . Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài 9: Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 3,65%, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (H2) (ở đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính m
Bài 8:
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,2______0,6_____0,2____0,3 (mol)
a, \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
c, \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 9:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a, \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=8,4-2,4=6\left(g\right)\)
b, \(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{3,65\%}==500\left(g\right)\)
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH x mol/l và KOH y mol/l thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa HCl 1,2M và H2SO4 x mol/l vào dung dịch X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 61,26 gam kết tủa. Tỉ lệ của x : y là
A. 1 : 3
B. 1 : 2
C. 1 : 1
D. 2 : 3
Cho 150gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được 500ml dung dịch X và V lít khí CO2(đktc) a)Viết PTHH xảy ra và tính V b)Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1.5\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{1.5}{0.5}=3\left(M\right)\)
Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 2,24 lít khí CO2 bay ra. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 78,80 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tính x, y
em cần gấp ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
dd A chứa 2 muối là \(\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3:a\left(mol\right)\\NaHCO_3:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nHCl = 0,3.1 = 0,3 (mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
a------->a-------->a
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
0,1<-----0,1<---------------0,1
=> a + 0,1 = 0,3
=> a = 0,2 (mol)
\(n_{NaHCO_3\left(B\right)}=a+b-0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{78,8}{197}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + 2NaHCO3 --> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(a+b-0,1)->(0,5a+0,5b-0,05)->(0,5a+0,5b-0,05)
Na2CO3 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + 2NaOH
(0,5a+0,5b-0,05)----->(0,5a+0,5b-0,05)
=> \(n_{BaCO_3}=a+b-0,1=0,4\)
=> b = 0,3 (mol)
Bảo toàn Na: x + 2y = 2a + b = 0,7
Bảo toàn C: y + 0,3 = a + b = 0,5
=> x = 0,3 ; y = 0,2