cho5,6 gam Fe phản ứng hết với 50 gam dd HCl (dư) .Em hãy tính nồng độ % của dd FeCl2
hòa tan a gam hỗn hợp Al , Fe trong dd HCl 7,3%(vừa đủ ), sau phản ứng thu được dd A. trong A nồng độ C% của FeCl2 = 3,093%. Tính C% của AlCl3
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (2)
Giả sử khối lượng của dung dịch là 100g
=> mHCl = 7,3g => nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{m_{FeCl2}}{100}.100=3,093\) => mFeCl2 = 3,093 (g)
=> nFeCl2 = \(\dfrac{3,093}{127}=0,02\)(mol)
Theo PT(2): nHCl = 2nFeCl2 = 0,04 (mol)
=> nHCl(1) = 0,2-0,04=0,16 (mol)
Theo PT(1): nAlCl3 = \(\dfrac{0,16}{3}\) (mol)
=> mAlCl3 =\(\dfrac{0,16}{3}\).133,5=7,12(g)
=> C%AlCl3 = \(\dfrac{7,12}{100}\).100=7,12%
Để phản ứng hết 50 gam dd CuSO4 16% cần vừa đủ 250 gam dd NaOH C%
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng?
b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
\(n_{CuSO4}=\dfrac{16\%.50}{100\%.160}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a) \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{250}.100\%=1,6\%\)
b) \(m_{ddspu}=50+250-0,05.98=295,1\left(g\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\dfrac{0,05.142}{295,1}.100\%=2,41\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m_{dd}\cdot C\%}{100\cdot M}=\dfrac{50\cdot16\%}{100\cdot\left(64+32+16\cdot4\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
\(a)C\%_{NaOH}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{01\cdot100\cdot\left(23+16+1\right)}{250}=1,6\%\)
\(b)m_{dd-sau-pư}=m_{dd_đ}+m_{ct_đ}-m\downarrow-m\uparrow\)
\(=50+250-\left(0,05\cdot23+32+16\cdot4\right)=294,05\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{0,05\cdot100\cdot\left(23\cdot2+32+16\cdot4\right)}{294,05}\approx2,41\%.\)
Pt :
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a)
b)
bài 1 để trung hòa 200 ml dd baoh2 1M ta dùng V ml dd hcl 0,2M . sau phản ứng thấy còn dư 20% hcl so với ban đầu . Hãy xác định giá trị của V . Tính nồng độ mol dd sau phản ứng
bài 2 để trung hòa 200g dd naoh 8% ng ta dùng x gam dd hcl 3,65% sau phản ứng thấy còn dư 20% dd hcl so với ban đầu tính nồng độ phần trăm dd sau phản ứng
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,1 0,2
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
1. Khi hòa tan một hỗn hợp 14.5 gam (Fe, Zn, Mg) bằng dd HCl vừa đủ thì thu được dd X có chứa 35.8 gam muối. Vậy thể tích dd NaOH 1M đủ để kết tủa hết các ion kim loại trong dd X là bao nhiêu?
2. Cho 4.6 gam Na vào dd HCl thu được dd X chứa 9.85 gam chất tan. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dd X vào dd AgNO3 dư
3. Cho 12.1 gam hỗn hợp X gồm zn và fe vào 100 ml dd hcl thấy còn 3.36 gam chất rắn không tan. Nếu cho 12.1 gam chất rắn đó vào 200 ml dd hcl thì kim loại tan hết. Cô cạn dd thu được 26.3 gam chất rắn khan
a) Xác định khối lượng của Fe trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol/l của dd hcl
4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm fe và mg bằng một lượng vừa đủ dd hcl 20%, thu được dd Y. Nồng độ của Fecl2 trong dd Y là 15.76%. nồng độ % của Mgcl2 trong dd Y là bao nhiêu?
Các bạn lại vui lòng hướng dẫn giùm mình bài này nhe.
Đề : Hòa tan 11,2 gam Fe vào 200g dd HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dd FeCl2 và khí Hidro
a. Tính thể tích khí hidro ( Mình tính ra 4,48 l)
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành ( Mình tính ra 25,4 g)
c.Tính C% của dd thu được sau phản ứng ( ĐS của mình là 44,8%)
d. Lấy 200 gam dd HCl trên tác dụng hết với 150 gam dd NaOH. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Cám ơn các bạn
nFe=m/M=11,2/56=0,2(mol)
PT:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1........2............1...........1 (mol)
0,2->0,4 -> 0,2 -> 0,2 (mol)
VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)
b) mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4(g)
c) md d thu được sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2=11,2+200- (0,2.2)=210,8(g)
=> \(C\%_{ddthuduocsauphanung}=\dfrac{m_{FeCl_2}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}\approx12,049\left(\%\right)\)
d)
PT:
HCl + NaOH -> H2O + NaCl
1............1..............1..............1 (mol)
0,4 -> 0,4 -> 0,4 -> 0,4 (mol)
mNaCl=n.M=0,4.58,5=23,4(g)
md d sau phản ứng = mHCl + mNaOH=200+150=350(g)
C%d d sau phản ứng=\(\dfrac{m_{NaCl}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{23,4.100}{350}\approx6,7\left(\%\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nFe= 11,2/56=0,2(mol)
nHCl = 200/36,5\(\approx5,48\left(mol\right)\)
Vì 0,2<5,48/2=> Fe hết , tính theo số mol Fe
Theo PTHH , nH2 = nFe = 0,2 . 22,4 =4,48(l)
b , Theo PTHH , nFeCl2= 0,2 (m0l)=> m=25,4(g)
c, mdung dịch trước phản ứng = 11,2+200 = 211,2(g)
C% = 25,4/211,2 . 100% \(\approx12,03\%\)
d, NaOH + HCl -> NaCl + H2O
nNaOH = 150/40=3,75 (mol)
=> NaOH pư hết
nNaCl= 3,75(mol)
c% = \(\dfrac{3,75\left(23+35,5\right)}{200+150}.100\%=?\)
...........
còn lại bạn làm tiếp nhé , bây h mik bận lắm
cho 18,6 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng với 200ml dd hcl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .a)tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol dủa dd axit tham ra phản ứng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
1. Cho 0,557 gam Natri vào 300 ml dd CuSO4 Xm. Tính Xm, lượng muối sau phản ứng, lượng kết tủa và số lít khí thoát ra ở đktc 2. Cho 10 g CuO tác dụng hết với 500 ml dd HCl Xm. Tính Cm của dd sau phản ứng và Xm của dd HCl đã dùng 3.cho m1 gam FeO tan hết trong 600 ml dd HCl Xm thu được dd FeCl2 có nồng độ 0,2 mol. Tính m1, Xm 4. Tính Cm của dd sau phản ứng khi cho: a, 2,35 gam K2O vào 400 ml H2O b, 1,11gam Ca(OH)2 tan hết trong 500 ml dd HCl 5. Cho m gam NaOH tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl tạo thành dd NaCl 0,15M. Tính m? 6. Cho m gam Al2O3 tác dụng hết với 600 ml dd H2SO4 tạo thành dd Al2(SO4)3 0,05M. Tính m