Cho 8,1g ZnO tác dụng vs 300g dung dịch HCl 3,65%
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
c) Tính C% các chất sau phản ứng
cho 250g dung dịch HCl 7,3% tác dụng với 4g CuO
a) Viết pthh
b)tính khối lượng muối tạo thành
c)c Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
nHCl= (7,3%.250)/100=0,5(mol)
nCuO=0,05(mol)
a) PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
Ta có: 0,5/2 > 0,05/1
=> HCl dư, CuO hết => tính theo nCuO
b) nCuCl2=nCuO=0,05(mol) => mCuCl2= 135. 0,05= 6,75(g)
c) nHCl(dư)=0,5-0,05.2=0,4(mol) => mHCl(dư)=0,4.36,5=14,6(g)
mddsau=250+4= 254(g)
=>C%ddCuCl2= (6,75/254).100=2,657%
C%ddHCl(dư)= (14,6/254).100=5,748%
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.250}{100}=18,25\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,5 0,05 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,05}{1}\)
⇒ HCl dư , CuO phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của muối đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,05 . 135
= 6,75 (g)
c) Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,5 -(0,05 . 2)
= 0,4 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư= ndư . MHCl
= 0,4. 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mHCl + mCuO
= 250 + 4
= 254 (g)
Nồng độ phần trăm của muối đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{6,75.100}{254}=2,66\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,6.100}{254}=5,75\)0/0
Chúc bạn học tốt
bài 1, cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl, sau phản ứng thu được 10,08l khí ( đktc)
a, viết PTHH
b, tính khối lượng mạt sắt tham gi phản ứng
c, Dùng 300ml NaOH để trung hòa hết lượng axit trên. tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2___________0,2_____0,2(mol)
b) mCuSO4=160.0,2=32(g)
c) mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
=>C%ddH2SO4= (19,6/100).100=19,6%
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
c) tính dung dịnh h2so4 đã tham gia phản ứng
d) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng
Bài này anh có hỗ trợ ở dưới rồi nha em!
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2___________0,2_____0,2(mol)
b) mCuSO4=160.0,2=32(g)
c) KL dung dịch H2SO4 tham gia p.ứ là đề bài cho 100(g)
d) mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
=>C%ddH2SO4= (19,6/100).100=19,6%
cho 1,95 kẽm tác dụng với 1,57g H2SO4 loãng nguyên chất
a Viết PTHH
b Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
c Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\underrightarrow{ }ZnSO_4+H_2\)
b)\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(m\right)\);\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,57}{98}=0,16\left(m\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,16}{1}->Zndư\)
\(n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-0,16=0,14\left(m\right)\)
\(m_{Zn\left(dư\right)}=0,14.65=9,1\left(g\right)\)
c)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,16 0,16 0,16 0,16
\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,57}{98}\approx0,016\left(mol\right)\)
\(PT:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(\dfrac{n_{Zn\left(ĐB\right)}}{n_{Zn\left(PT\right)}}=\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(ĐB\right)}}{n_{H_2SO_4}\left(PT\right)}=\dfrac{0,016}{1}\)
\(\Rightarrow\) Zn dư , H2SO4 hết , tính theo H2SO4
b, Theo PT : \(n_{zn}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(pứ\right)}=n\cdot M=0,016\cdot32=0,512\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=m_{Zn\left(ĐB\right)}-n_{Zn\left(Pứ\right)}=1,95-0,512=1,438\left(g\right)\)
c, Theo PT : \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_{2\left(đktc\right)}}=n\cdot22,4=0,016\cdot22,4=0,3584\left(l\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo bài ra ta có :
\(m_{Zn}=1,95\left(g\right)\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=1,57\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,57}{98}\approx0,016\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ số mol chia cho hệ số :
\(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,016}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 phản ứng hết / Zn phản ứng dư
\(\Rightarrow\) Tính theo số mol của H2SO4
⇒ \(n_{Zn}\) tham gia phản ứng là : \(n_{Zn}\approx0,016\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}\approx0,016.32\approx0,512\left(g\right)\Rightarrow m_{Zn}\left(dư\right)=1,438\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,016.22,4\approx0,3584\left(l\right)\)
Cho 8,9g Mg, Zn tác dụng với 200g dung dịch HCL xM. Sau phản ứng thu được 2,24 l khí H2 ở đktc?
a) Viết PTHH
b) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
c) Tính nồng độ mol của HCL đã dùng?
d) Tính nồng độ mol các chất thu đc sau phản ứng?
Giúp mình nhanh với:((
B1: Cho 300g dung dịch H2SO4 19,6 % tác dụng với 200g dug dịch NaOH 20%
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a. PTHH: H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O
b. Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{300}.100\%=19,6\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=58,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=20\%\)
=> mNaOH = 40(g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{1}{2}\)
Vậy H2SO4 dư.
=> \(m_{dd_{Na_2SO_4}}=300+40=340\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.1=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,5.142=71\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{71}{340}.100\%=20,88\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.8}{22.4}=0.125\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{1}{24}.....0.125\)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{24}\cdot160=6.67\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0.125\cdot65=8.125\left(g\right)\)
Cho 4,8g CuO tác dụng với 100g dung dịch HCl 3,65%:
a) Viết PTHH ?
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
\(a) CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ b) n_{CuO} = \dfrac{4,8}{80} = 0,06(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{100.3,65\%}{36,5} = 0,1(mol)\\ \dfrac{n_{CuO}}{1}= 0,06 > \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,05 \to CuO\ dư\\ n_{CuCl_2} = n_{CuO\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,05(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 0,05.80 + 100 = 104(gam)\\ C\%_{CuCl_2} = \dfrac{0,05.135}{104}.100\% = 6,49\%\)