Cho 11,28g K2O phản ứng hoàn toàn với 100g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
Hòa tan hoàn toàn 16,8g sắt kim loại vào dung dịch 100g dd axit sunfuric loãng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Biết H = 1, O = 16, S = 32, Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 0,3.........0,3.........0,3.......0,3\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=16,8+100=116,8\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,3=45,6\left(g\right)\\ C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{45,6}{116,8}.100\approx39,041\%\)
Cho 20g MgO phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL 10% 𝙖) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng 𝙗) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
_____0,5______1______0,5 (mol)
a, \(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5}{10\%}=365\left(g\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 20 + 365 = 385 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,5.95}{385}.100\%\approx12,34\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(a,m_{ddHCl}\dfrac{\left(0,5.36,5\right).100}{10}=182,5\left(g\right)\)
\(b,m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=20+182,5=202,5\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{23,75}{202,5}.100\%=11,73\left(\%\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch axit clohiđric.
a, Viết PTHH xảy ra
b, Nồng độ dung dịch muối thu được sau phản ứng?
c, Tính nồng độ dung dịch axit clohiđric, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4_____0,2___0,2 (mol)
b, Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 13 + 100 - 0,2.2 = 112,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{112,6}.100\%\approx24,16\%\)
c, Ta có: mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{100}.100\%=14,6\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a, PTHH: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2
(mol) 1 2 1 1
(mol) 0.2
b, nZn=13 :65 =0.2 (mol)
Theo PTHH: nZnCl2=(0.2x1):1=0.2(mol)
→mZnCl2=0.2x(65+2x35.5)=27.2(g)
⇒C%ZnCl2=27.2:100x100=27.2(%)
c,Theo PTHH: nHCl =(0.2 x 2) :1=0.4(mol)
➝mHCl=0.4x(1+35.5)=14.6(g)
⇒C%HCl=14.6:100x100%=14.6(%)
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Cho 2,3 gam Na vào 100g nước thu được dung dịch A.
1)Viết phương trình hóa học
2)Tính khối lượng sản phẩm
3)Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
\(1)2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ 2)n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,05
\(m_{NaOH}=0,1.40=4g\\ m_{H_2}=0,05.2=0,1g\\ c)C_{\%NaOH}=\dfrac{4}{2,3+100-0,1}\cdot100=3,91\%\)
Cho 4g CuO phản ứng vừa đủ với 100g dung dịch axit sunfuric thu được muối đồng sunfac và nước.
a/ Tính khối lượng muối đồng sunfac thu được trong dung dịch thu được phản ứng sau.
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit sunfuric đã dùng.
cho 3,9g kali tác dụng hoàn toàn với Cl. Sản phẩm thu được hòa tan vào nước thành 250g của dung dịch
a) tính thể tích cl đã phản ứng ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(n_K=\frac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K + 2Cl\(\rightarrow\) KCl2
0,1 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
VCl= 0,05.35,5=1,775(l)
2) Cho 3,9 gam K tác dụng hoàn toàn với 96,2 gam nước. Tính thể tích khí thu được ở (đktc) và nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ (KOH) tạo thành sau phản ứng?
Ta có : \(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,9}{39}=0,1\) (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96,2}{18}=5,34\)(mol)
Phương trình hóa học :
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
2 : 2 : 2 : 1
Nhận thấy \(\dfrac{n_K}{n_{H_2O}}=\dfrac{0,1}{5,34}< \dfrac{2}{2}\)
=> Kali hết , nước dư
=> \(n_{H_2}=\dfrac{n_K}{2}=0,05\) (mol)
=> Thể tích khí H2 : V = n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(l)
Lại có \(n_{KOH}=0,1\) (mol) => \(m_{KOH}=0,1.56=5,6\) (g)
\(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của Base thu được :
\(C\%=\dfrac{m_{KOH}}{m_{dd}-m_{H_2}}=\dfrac{5,6}{96,2+3,9-0,1}=0,056=5,6\%\)
Cho 2,3g Na phản ứng hoàn toàn với 197,7g nước dung dịch A .Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.