Listen and check your answers. Then tell a partner which changes you would make.
SPEAKING Discuss these questions in pairs. Try to use phrases from exercise 5 in your answers.
1. Tell your partner about the last time you were in a restaurant. How was the food and service?
2. Which local restaurants would you recommend to a foreign visitor and why?
A: Could you please tell me about the last time you were in a restaurant? How were the food and service?
(Bạn có thể vui lòng cho tôi biết về lần cuối cùng bạn ở đến một nhà hàng không? Thức ăn và dịch vụ như thế nào?)
B: The last time I was in a restaurant was last week. I went to a sushi restaurant on Saturday and it was a good choice. The sushi was delicious and the waiter who served us was really kind. I would definitely go there again.
(Lần cuối cùng tôi ở nhà hàng là vào tuần trước. Tôi đã đến một nhà hàng sushi vào thứ bảy và đó là một lựa chọn tốt. Món sushi rất ngon và người phục vụ phục vụ chúng tôi rất tốt bụng. Tôi chắc chắn sẽ đến đó một lần nữa.)
A: Which local restaurants would you recommend to a foreign visitor and why?
(Bạn muốn giới thiệu nhà hàng địa phương nào cho du khách nước ngoài và tại sao?)
B: If I can recommend a foreign visitor to a local restaurant, I will choose Viet restaurant. The food there is really delicious and plentiful. Moreover, all the food is traditional Vietnamese dishes. The staff is also well trained and thoughtful. In addition, the restaurant also has a lot of pictures which are about landmarks of Vietnam. It's really amazing.
(Nếu tôi có thể giới thiệu cho du khách nước ngoài một nhà hàng địa phương, tôi sẽ chọn nhà hàng Việt. Thức ăn ở đó rất ngon và phong phú. Hơn nữa, tất cả các món ăn là món ăn truyền thống của Việt Nam. Đội ngũ nhân viên cũng được đào tạo bài bản và chu đáo. Ngoài ra, quán còn có rất nhiều tranh ảnh về các địa danh của Việt Nam. Nó thật sự tuyệt vời.)
Listen and check your answers to the quiz. Which answer surprised you the most?
The answer surprised me the most is that The Rubik’s Cube is the best-selling toy in history. ‘Speedcubers’ are experts with the cube and the fastest time to solve the puzzle is less than 5 seconds because it's really a very short time and I don't think a normal man can do it.
(Câu trả lời làm tôi ngạc nhiên nhất là Khối Rubik là món đồ chơi bán chạy nhất trong lịch sử. ‘Speedcubers’ là những chuyên gia với khối lập phương và thời gian nhanh nhất để giải câu đố là dưới 5 giây vì đó thực sự là một khoảng thời gian rất ngắn và tôi không nghĩ một người bình thường có thể làm được.)
Bài nghe:
1. A fad or craze is an activity which become very popular for a short time. Which of these crazes came from Japan?
(Một mốt hoặc ‘cơn sốt’ là một hoạt động trở nên rất phổ biến trong một thời gian ngắn. Những mốt thịnh hành nào sau đây bắt nguồn từ Nhật Bản?)
b. Pokémon
2. When a lot of people ‘like’ and share a photo or video on social media, it gets a lot of ...
(Khi mọi người thích và chia sẻ một bức hình hoặc băng hình trên mạng xã hội, nó nhận được nhiều ...)
b. views (n): lượt xem
3. Bluetooth speakers are small gadgets that you can play music on. They became popular around ...
(Loa Bluetooth là những thiết bị nhỏ mà bạn có thể phát nhạc. Chúng bắt đầu phổ biến vào khoảng ...)
a. 1999
4. Fans on social media look at their favorite celebrity posts. Which footballer was the first to get 100 million Facebook followers?
(Người hâm mộ trên mạng xã hội xem các bài đăng của người nổi tiếng họ yêu thích. Cầu thủ nào là người đầu tiên đạt 100 triệu người theo dõi trên Facebook?)
a. Cristiano Ronaldo
5. Which is the best-selling game app of all time?
(Đâu là ứng dụng chơi điện tử bán chạy nhất mọi thời đại?)
a. Tetris
6. The Rubik’s Cube is the best-selling toy in history. ‘Speedcubers’ are experts with the cube and the fastest time to solve the puzzle is less than ...
(Khối Rubik là đồ chơi bán chạy nhất trong lịch sử. ‘Những người mê tốc độ’ là những chuyên gia về khối lập phương và thời gian nhanh nhất để giải trò chơi này là ít hơn ...)
a. 5 seconds (5 giây)
Do the quiz with a partner. Then listen and check your answers.
WORLD of ADVENTURE
WE'VE FOUND SOME OF THE BEST PLACES IN THE WORLD FOR ADVENTURES. DO OUR COMPETITION QUIZ FOR A CHANCE TO WIN THE ADVENTURE OF A LIFETIME!
1. The Red Sea is a great place for scuba-diving. Which of these is not a sea?
a. The Yellow Sea
b. The Black Sea
c. The Blue Sea
2. The Grand Canyon is an enormous, deep valley. The river which made it is the.....
a. Nile
b. Colorado
c. Congo
3. In Quảng Bình, Việt Nam, there is an enormous cave called Son Doong. It holds the world's largest natural cave with a volume of....
a. 28.5 million m3
b. 38.5 million m3
c. 48.5 million m3
4. Brazil is a fantastic place for adventure. You can visit the spectacular falls at Iguazu, or watch the wildlife in the Amazon rainforest, which is bigger than.....
a. the USA
b. South America
c. Western Europe
5. You can surf some of the world's biggest waves in the Atlantic ocean off the beaches of Ireland and Portugal. Which of these is not an ocean?
a. Indian
b. North
c. Pacific
6. In the Gobi March, competitors run 250 kilometres through the dunes of the Gobi Desert. The race is part of a four-race desert challenge which also includes the....
a. Sahara, Atacama and the Antarctic
b. Alps, Andes and Himalayas
c. Islands, Highlands and Lowlands
4 Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below.
When did you arrive? Who are you with? Where are you staying? What have you done? What are you doing tomorrow? How are you feeling?
5 In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner's city in the space below.
Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below.
+I arrrived 2 days ago.
+I went to London with my best friend, Phong.
+We are staying in a hotel near the city centre.
+We've seen Big Ben tower.
+We're going to buy some souvenir at a store near the hotel.
+I feel interested.
2. Match four of the words below with photos A – D. Then listen to the wordlist and check your answers. Make sure you understand the meaning of all the words.
(Nối bốn từ bên dưới với các bức ảnh A – D. Sau đó lắng nghe danh sách từ vựng và kiểm tra câu trả lời của bạn. Hãy chắc chắn bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)
(Jobs (1)(Công việc 1)
architect (kiến trúc sư); cleaner (người dọn dẹp); dentist (nha sĩ); engineer (kỹ sư); farm worker (công nhân nông trường); hairdresser (thợ làm tóc); paramedic (nhân viên y tế); pilot (phi công); programmer (lập trình viên); receptionist (lễ tân); sales assistant (nhân viên bán hàng); solicitor (luật sư); sports coach (huấn luyện viên thể thao); travel agent (người làm đại lí du lịch); waiter (bồi bàn)
A. _____B. _____C. _____D. _____
A: engineer
B: hairdresser
C: paramedic
D: architect
A.engineer
B. hairdresser
C. paramedic
D. architect
Listen and check your answers to exercise 2. Which of the qualities from exercise 1 do you think Nellie Bly showed? Justify your answer with evidence from the text.
Billy showed three qualities:
(Billy đã thể hiện ba đức tính)
- determination
(quyết tâm)
Thông tin: “Nellie Bly was determined to be an investigative journalist who wrote about serious issues, like women's rights and the problems of factory workers.”
(Nellie Bly quyết tâm trở thành một nhà báo điều tra viết về các vấn đề nghiêm trọng, như quyền của phụ nữ và các vấn đề của công nhân nhà máy.)
- intelligence
(thông minh)
Thông tin: “she pretended to be insane so that she could become a patient at a psychiatric hospital in New York and find out about the conditions there.”
(Cô ấy giả điên để có thể trở thành bệnh nhân tại một bệnh viện tâm thần ở New York và tìm hiểu về điều kiện ở đó.)
- self-confidence
(tự tin)
Thông tin: “She was willing to challenge the status quo and write about serious issues, despite the fact that female journalists at the time were mostly writing about fashion and gardening.”
(Cô ấy sẵn sàng thách thức hiện trạng và viết về những vấn đề nghiêm trọng, mặc dù thực tế là các nhà báo nữ vào thời điểm đó chủ yếu viết về thời trang và làm vườn.)
Write the complete questions. Draw lines to match the answers. Check with a partner. Practice asking and answering. Grammar I'd like a refund, please
I. How/help/you?
2. What/problem?
3. have/your/receipt?
4. Would/like/exchange/refund?
5. Anything/else?
C. Listen again. In pairs, fill in the information below. Each of you fills in one section. Then tell your partner your answers.
(Nghe lại một lần nữa. Thực hành theo cặp, điền thông tin bên dưới. Mỗi bạn điền vào một phần. Sau đó, nói cho bạn bên cạnh câu trả lời của mình.)
Student A: What do these people usually do? When?
1. Alan and Karen usually ___________ on ___________.
2. Khaled usually ___________ in ___________.
3. Liam usually ___________ on ___________.
Student B: What are these people doing now?
1. Alan and Karen ______________________.
2. Khaled ______________________.
3. Liam ______________________.
In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner's city in the space below.
I live in Hai Duong City. It's a big and noisy city. There are a lot of houses, shops and schools here. The people here are very friendly. They always busy with their work. But sometimes they are so very noisy and I don't like that. The environment is clean. Hai Duong has specially is green bean cakes. I love my city very much because it is my home town
I was born and live in Ha Noi - the capital of Vietnam. Ha Noi is the economic, political and social center of our country. Visit Hanoi, you can enjoy the beauty of cultural, scenery and culinary. Hanoi is a noisy city with many visitors from domestically and internationally. The scenery is perfect, typical is Sword Lake, Quoc Tu Giam Literature and more...... Hanoi's cuisine is very rich too like: Bánh Cuốn, ....... I love my city where I live very much.