Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ 500ml dung dịch HCL 0,2 M a) tính m b) tính thể tích khí thu được (đktc)
Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ 500ml dung dịch HCl 0,2M. a. Tinh r b. Tinh thể tích khí thu được(đktc)
a)
n HCl = 0,5.0,2 = 0,1(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
n Fe = 1/2 n HCl = 0,05(mol)
=> m = 0,05.56 = 2,8(gam)
b) Theo PTHH :
n H2 = n Fe = 0,05(mol)
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
Câu 4: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 3,36 lit khí H2 (Đktc). Tính m g Fe? Và CM của HCl
Câu 5: cho 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lit khí Hidro (Đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(4.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3....................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(M\right)\)
\(5.\)
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow a+1.5b=0.25\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{5.6}{8.3}\cdot100\%=67.47\%\)
\(\%Al=32.53\%\)
cho 5.6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thu được V lít khí (đktc).Cô cạn dung dịch được m gam muối Khan.
a) Tính giá trị V,m?
b) tính thể tích HCl Cần dùng?
mấy bạn giúp mình ghi kĩ từng bướctính nha ..thankkkk you
cho 16,8 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch A và V lít khí SO2(đktc) A) Tính V B) Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Tính m
a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nFe = 2nSO2 ⇒ nSO2 = 0,45 (mol)
⇒ VSO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
b, BTNT Fe, có: nFe(OH)3 = nFe = 0,3 (mol)
⇒ mFe(OH)3 = 0,3.107 = 32,1 (g)
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (loãng).
a. Tính thể tích khí H, thu được sau phản ứng (ở đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl (loãng) phản ứng và muối FeCl, thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
Cái khí ở dạng phân tử nên là H2 chứ không phải H em nha!
Câu 1. Cho 25,2 gam hỗn hợp (Na,CO; CaCO3 MgCO,) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch H,SO, loãng nồng độ 1M. sau phản ứng thu được m gam muối và V (lit) khí (đktc). Tính m; V?
Câu 2. Hỗn hợp X nặng m gam gồm Al,03; CuO; Fe,O, tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch H,SO, loãng nồng độ 0,75M. sau phản ứng thu được 58,5 gam hỗn hợp muối. Tính giá trị của m?
Câu 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
\(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O+CO_2\)
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\)
Theo PT, có: \(n_{H_2O}=n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mH2SO4 = m muối + mH2O + mCO2
⇒ m muối = mhh + mH2SO4 - mH2O - mCO2
= 25,2 + 0,25.98 - 0,25.18 - 0,25.44
= 34,2 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 2:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,5\cdot0,75=0,375\left(mol\right)=n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,375\cdot98=36,75\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,375\cdot18=6,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{oxit}=m_{muối}+m_{H_2O}-m_{H_2SO_4}=28,5\left(g\right)\)
Không biết Fe,O, là chất gì bạn nhỉ?
Cho 8,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ mol (CM) dung dịch HCl đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 32 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : n H2 = n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
b) n HCl = 2n Fe = 0,3(mol)
=> CM HCl = 0,3/0,2 = 1,5M
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 32/80 = 0,4 > n H2 = 0,15 mol nên CuO dư
Theo PTHH : n Cu = n H2 = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
Câu 3. Cho 24 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 13,44 lít khí(đktc).
a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và thể tích dung dịch HCl đã dùng
b. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x---2x-----------x
Mg+2HCl->MgCl2+H2
y------2y-----------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=24\\x+y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,3 mol, y=0,3 mol
=>%m Fe=\(\dfrac{0,3.56}{24}.100\)=70%
=>%m Mg=100-70=30%
=>VHCl=\(\dfrac{0,3.2+0,3.2}{2}\)=0,6l=600ml
b)
XCl2+2AgNO3->2AgCl+X(NO3)2
0,6--------------------1,2mol
=>m AgCl=1,2.143,5=172,2g
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)