Quan sát hình 24.1, cho biết kiến thức sinh học cơ thể có tiềm năng như thế nào trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:
Số học sinh lớp 4A lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai
a) Những nghề nghiệp nào được các bạn học sinh lớp 4A lựa chọn?
b) Có bao nhiêu học sinh muốn trở thành bác sĩ?
c) Nghề nghiệp nào được ưa thích nhất?
d) Có bao nhiêu học sinh đã tham gia bình chọn?
a) Những nghề nghiệp được các bạn học sinh lớp 4A lựa chọn là: Họa sĩ, ca sĩ, công an, giáo viên, bác sĩ.
b) Có 6 học sinh muốn trở thành bác sĩ.
c) Nghề nghiệp được ưa thích nhất là giáo viên.
d) Số học sinh đã tham gia bình chọn là: 5 + 6 + 8 + 9 + 6 = 34 (học sinh)
1. Xác định cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên quan đến việc học tập, hướng nghiệp của bản thân
Gợi ý:
- Cơ sở lựa chọn (yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người lao động; thông tin cơ bản về nghề/nhóm nghề lựa chọn; sự phù hợp của bản thân với nghề/nhóm nghề lựa chọn).
- Xác định các ưu tiên trong lựa chọn cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Chia sẻ, trao đổi với các bạn trong lớp về vấn đề trên
Hãy lựa chọn một ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật mà em quan tâm và cho biết em cần chuẩn bị kiến thức, kĩ năng gì để làm tốt công việc của ngành nghề đó.
- Học sinh lựa chọn ngành nghề yêu thích rồi tìm hiểu để trả lời.
- Câu trả lời tham khảo:
+ Ví dụ: Ngành công nghệ thực phẩm.
+ Kiến thức, kĩ năng cần có: Có kiến thức về hóa sinh học; vệ sinh an toàn thực phẩm; nắm rõ quy trình phân tích, đánh giá chất lượng thực phẩm;… và các kĩ năng như tư duy sáng tạo, phân tích, nghiên cứu,…
Thực hành tham vấn ý kiến về lựa chọn nghề và định hướng học tập nghề nghiệp cho bản thân.
Phương pháp giải:
+ Trong học tập định hướng nghề nghiệp em gặp khó khăn gì ?
+ Khi nghe tham vấn em cần có thái độ, hành động như thế nào ?
- Chủ động chia sẻ khó khăn và thuận lợi trong học tập định hướng nghề nghiệp của mình (đặc biệt khi có sự chuyển hướng lựa chọn nghề nghiệp).
- Nói rõ những gì mình mong muốn, đặt những câu hỏi mình muốn tìm câu trả lời.
- Lắng nghe, phân tích và sàng lọc thông tin của người tham vấn.
- Lựa chọn những gì mình thấy phù hợp nhất với bản thân.
- Tiếp tục xin ý kiến về những gì mình vừa lựa chọn (các môn học, định hướng nghề, định hướng trường, phương thức tuyển sinh,...)
Tiêu chí “Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và phù hợp với các đối tượng học sinh.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ?
Chọn một:
a. Kiến thức cơ bản
b. Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lí học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học.
c. Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
d. Xây dựng, bảo quản và sử dụng hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy.
Tiêu chí “Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và phù hợp với các đối tượng học sinh.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ?
Chọn một:
a. Kiến thức cơ bản
b. Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lí học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học.
c. Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
d. Xây dựng, bảo quản và sử dụng hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy.
Câu 1: Theo em thành tựu của khoa học công nghệ có vai trò như thế nào trong việc tìm hiểu các thông tin liên quan đến nghề nghiệp?
Câu 2: Phân tích tầm quan trọng của kĩ năng tìm hiểu chắc nghề liên quan đến nghề nghiệp?
Nhờ mn ạ
Quan sát Hình 31.2, so sánh tư thế của tay khi cơ co và dãn. Liên hệ kiến thức về đòn bẩy đã học ở bài 19, cho biết tay ở tư thế nào có khả năng chịu tải tốt hơn.
Tham khảo!
So sánh tư thế của tay khi cơ co và dãn:
- Khi cơ co: Cẳng tay cong lên sát cánh tay, làm cho bắp cơ ở cánh tay ngắn lại và phình ra.
- Khi cơ dãn: Cánh tay duỗi thẳng, làm cho bắp cơ ở cánh tay trở về trạng thái bình thường.
Tay ở tư thế co có khả năng chịu tải tốt hơn vì khi tay ở tư thế co, khớp xương tạo nên điểm tựa, sự co cơ tạo nên lực kéo giúp nâng sức chịu tải của tay.Một nhóm nghiên cứu đã khảo sát về mơ ước nghề nghiệp của các bạn học sinh khối 7 của một tỉnh và thu được kết quả như các biểu đồ Hình 5.37.
a) Lập bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam, nữ.
b) Liệt kê những nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam.
c) Một trường Trung học của tỉnh này có 250 học sinh khối 7, gồm 130 bạn nam và 120 bạn nữ, hãy dự đoán số bạn có mơ ước trở thành giáo viên.
a)
Nghề nghiệp mơ ước của nam | Bác sĩ | Công an | Giáo viên | Kĩ sư | Nghề khác |
Tỉ lệ | 33% | 27% | 13% | 20% | 7% |
Nghề nghiệp mơ ước của nữ | Bác sĩ | Công an | Giáo viên | Kĩ sư | Nghề khác |
Tỉ lệ | 29% | 8% | 42% | 17% | 4% |
b) Nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam là: Giáo viên
c) Số bạn nam có ước mơ làm giáo viên là: \(130.\frac{{13}}{{100}} = 16,9 \approx 17\)(bạn)
Số bạn nữ có ước mơ làm giáo viên là: \(120.\frac{{42}}{{100}} = 50,4 \approx 50\)(bạn)
Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với nhiều ngành nghề trong xã hội như: ngành y, giáo viên, ngành tìm hiểu về tâm lý, thể dục thể thao, ngành tư vấn dinh dưỡng…