Cho 0,8 g NaOH tác dụng với dd H2SO4 dư
a.Cô cạn dd sau pư thu đc bao nhiêu gam muối khan
a.Nếu lượng H2SO4 lấy dư 15% so với lượng phản ứng thì khối lượng H2SO4 đã dùng là bao nhiêu
Lấy 4,08 gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 280 gam dd H2SO4. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng. Tìm nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{4,08}{102} = 0,04(mol)$
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,04 0,12 0,04 (mol)
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,04.342 = 13,68(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,12.98}{280}.100\% = 4,2\%$
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Cho PTHH: CuO + H2SO4 −−→ CuSO4 + H2O. Nếu cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 thì khối lượng CuSO4 thu được và khối lượng H2SO4 phản ứng là bao nhiêu?
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4}=0,4.160=64\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=98.0,4=39,2\left(g\right)\)
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,4------0,4---------0,4 mol
n CuO=\(\dfrac{32}{80}\)=0,4 mol
=>m CuSO4=0,4.160=64g
=>m H2SO4=0,4.98=39,2g
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,4 0,4 0,4
\(m_{CuSO_4}=0,4.160=64\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
cho 0,8gam NaOh tác dụng với dd H2SO4 dư , cô cạn dd sau phản ứng thu đc bao nhiêu gam muối khan
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\\ =>n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\)
=>\(m_{muối}=142.0,01=1,42\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,8gam;M_{NaOH}=23+16+1=40\\SómolNaOH.n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,8}{40}=0,02mol\end{matrix}\right.\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(0,02mol\rightarrow\dfrac{0,02}{2}=0,01mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,01mol;M_{Na_2SO_4}=23.2+32+16.4=142\\\Rightarrow khốilượngNa_2SO_4.m_{Na_2SO_4}=n.M=0,01.142=1,42g\end{matrix}\right.\)
Vậy khối lượng muối Na2SO4 khan là 1,42gam
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
Cho 17,2 g hh Mg, Al, Fe, Zn tác dụng vs 200g dd H2SO4 14,7% thấy sau khi PƯ kết thúc lượng axit dư 25% so với ban đầu. Cô cạn dd sau PƯ thu đc m gam muối khan. Tính m
Cho dd loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 tác dụng với 4 gam Zn. a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bao nhiêu? b) Thể tích khí H2 thu được ở đktc
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,05-------------------------0,05
n Zn=\(\dfrac{4}{65}\) mol
n H2SO4=\(\dfrac{4,9}{98}\)=0,05 mol
=>Zn dư
m Zn=(\(\dfrac{4}{65}\)-0,05).65=0,75 g
VH2=0,05.22,4=1,12l
Bài 3: Cho 4,8 gam Fe2O3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 9,8% vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối Fe2(SO4)3 và nước. Hãy tính khối lượng của dd axit đã phản ứng và khối muối thu được
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,09\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,09\cdot98}{9,8\%}=90\left(g\right)\\m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,03\cdot400=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)