a) hòa tan 20g KCL vào 80g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch.(tóm tắt nội dung)
b)tính nồng đọ mol của 100ml dung dịch HCL phản ứng vừa đủ với 13g kim loại Zn ( Zn=65)(tóm tắt nội dung)
Hòa tan hết 1 lượng Zn vào dung dịch H2SO4 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96l khí đktc.
a)Tìm khối lượng Zn và khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng?
b)Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?
(Tóm tắt và giải giúp mình với ạ, xin cảm ơn)
Tóm tắt
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=8,96l\\ C_{\%H_2SO_4}=19,6\%\\ a)m_{Zn}=?\\ m_{ddH_2SO_4}=?\\ b)C_{\%ZnSO_4}=?\)
\(a)n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,4 0,4 0,4 0,4
\(m_{Zn}=0,4.65=26g\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4.98}{19,6}\cdot100=200g\\ b)C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{0,4.161}{26+200-0,4.2}\cdot100=28,6\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
0,4 0,4 0,4 0,4
\(a,m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{39,2.100}{19,6}=200\left(g\right)\)
\(b,m_{ZnSO_4}=0,4.161=64,4\left(g\right)\)
\(m_{ddZnSO_4}=200+26-\left(0,4.2\right)=225,2\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{64,4}{225,2}.100\%\simeq28,6\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Cho 13g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`b)C%_[HCl]=[0,4.36,5]/150 .100~~9,73%`
Câu 1 Hòa tan 20g CaCl2 vào 250g H2O .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 2 Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
Hoà tan 80g BaCl2 vào 120g nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch (viết tóm tắt cho biết).
Mn ơi giúp mik với
$m_{dung\ dịch\ sau\ pư} = m_{BaCl_2} + m_{H_2O} = 80 + 120 = 200(gam)$
$C\%_{BaCl_2} = \dfrac{80}{200} .100\% = 40\%$
Cho 10g hỗn 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24l khí đktc.
a)Tìm nồng độ % về khối lượng mỗi kim loại trong khí nghiệm?
b)Tính thể tích dd HCl đã phản ứng?
(Giúp mình lời giải với tóm tắt với ạ, xin cảm ơn rất nhiều)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(a,\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
\(b,V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 150 dung dịch acid H2SO4. Dẫn toàn bộ khí vừa thoát ra vào iron (III) oxide dư, thu được m gam iron.
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch acid H2SO4 đã dùng?
b. Tính m.
Biết Zn = 65, H = 1, S = 32, O = 16
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
0,3 0,3 0,3
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{150}.100\%=19,6\%\)
\(pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,3 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,3---0,3--------0,3
3H2+Fe2O3-to>2Fe+3H2O
0,3--------0,1-----------0,2
n Zn=0,3 mol
=>C%=\(\dfrac{0,3.98}{150}100=19,6\%\)
=>m Fe=0,2.56=11,2g
Hòa tan 19,5 (g) Zn bằng 350ml dung dịch HCl 2M (D=1,05g/ml). Phản ứng vừa đủ
a. tính thể tích H2 (đktc)
b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
c.tính nồng độ phần trăm axit HCl đã dùng
\(a) n_{Zn} = \dfrac{19,5}{65} = 0,3(mol) ; n_{HCl} = 0,35.2 = 0,7(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{HCl} = 0,7 > 2n_{Zn} = 0,6 \to HCl\ dư\\ n_{H_2} = n_{Zn} = 0,3(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) m_{dd\ HCl} = 350.1,05 = 367,5(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 19,5 + 367,5 - 0,3.2 = 386,4(gam)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,3.136}{386,4}.100\% = 10,56\%\\ c) C\%_{HCl} = \dfrac{0,7.36,5}{367,5}.100\% = 6,95\%\)
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)