Đốt cháy 1,6g lưu huỳnh trong bình đựng chứa 3,2g khí oxi,chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
Bài 1: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa 1,121khí oxi (đktc).
a/ Lưu huỳnh hay oxi, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam hoặc lít?
b/ Tính khối lượng khí sunfurơ tạo thành?
nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO2 (1)
BĐ: 0,1 1,42
PỨ: 0,1-->0,1-->0,1
SPỨ: 0--->0,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=0,32 .22,4=7,168(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)
Bài 11: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 16 gam khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit
a) Lưu huỳnh hay oxi chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5mol\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
0,2 0,5 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và dư \(0,5-0,2=0,3mol\)
Oxit axit được tạo thành là \(SO_2\) và có khối lượng:
\(m_{SO_2}=0,2\cdot64=12,8g\)
Câu 1: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh với 6g oxi thu được lưu huỳnh điôxit)
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Sau phản ứng hóa học chất nào còn dư và khối lượng bao nhiêu gam
c)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Câu 2: Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa đầy ooxxi có thể tích 18,44 lít (đktc) ooxxi chiếm 1/5 thể tích không khí
a) Viết PTHH và tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lít khí oxi a) Viết phương trình phản ứng b) chất nào dư sau phản ứng ? dư bao nhiêu gam ? c) tính thể tích khí sinh ra ?
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\
pthh:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\
LTL:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\)
=> S dư
\(n_{S\left(P\text{Ư}\right)}=n_{SO_2}=n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\\
m_S=\left(0,1-0,05\right).32=1,6\left(g\right)\\
V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc). Chất nào còn dư sau phản ứng. Giải thích
(Biết: S = 32; O = 16)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => S hết, O2 dư
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc). Chất nào còn dư sau phản ứng. Giải thích
(Biết: S = 32; O = 16)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => S hết, O2 dư
Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 2,688 lít \(O_2\)(đktc)
a)Viết PTHH
b)Sau phản ứng chất nào còn dư?Lượng dư bao nhiêu
c)Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được
\(n_S=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.688}{22.4}=0.12\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.1...0.1.....01\)
\(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.12-0.1\right)\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
\(V_{SO_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH : \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
Ban đầu : 0,1 0,12 (mol)
Phản ứng : 0,1 0,1 0,1 (mol)
Sau phản ứng : 0 0,02 0,1 (mol)
\(m_{O_2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)
\(m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
đốt cháy 6,4g bột lưu huỳnh trong bình đựng 6,72 lít khí oxi (đktc).Khối lượng SO2 thu được là bao nhiêu gam?
A.64g B.3,2g C.12,8g D.19,2g
\(nS=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1 1 1 (mo)
0,2 0,2 0,2
LTL : 0,2 / 1 < 0,3 / 1
=> S đủ , O2 dư
= > mSO2 = 0,2 . 64 = 12, 8 (g)
=> Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?