Cần phải thêm bao ngiêu ml nước vào 500ml dd NaOH 2m để đc dd NaOH 1m? Hoàn thành các PThh cho bt phản ứng thuộc loại phản ứng nào P+02->? Fe +?-> fecl2+h2 ?+hg+02
Hoàn thành pthh cho bt phản ứng thuộc loại nào P+o2->? Fe+?->fecl2+h2 Al+?->al2O3 ?->hg+O2
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) - pư hóa hợp
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) - pư thế
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) - pư hóa hợp
\(2HgO\underrightarrow{t^o}2Hg+O_2\) - pư phân hủy
câu 1: cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6g Fe với 1,6g S vào 500ml dd HCl thu đc hh khí bay ra và dung dịch A.
a. tính % (V) các khí trong B
b. để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng.
a) Do sản phẩm thu được sau khi nung khi hòa tan vào dd HCl thu được hỗn hợp khí => Sản phẩm chứa Fe dư
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05-->0,1---------->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05-->0,1------------->0,05
=> \(\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
b)
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,2-->0,2
=> nHCl = 0,1 + 0,1 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Cho 6.72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng 200 ml dd NaOH 1.5 M a) Xác định nồng độ mol của các dd thu đc sau phản ứng ( thể tích dd sau phản ứng xem như không đổi) b) Để trung hòa lượng dd NaOH ở trên , cần bao nhiêu gam dd HCl 2M ( D = 1.1 g/cm3)
Cho 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50ml dd NaOH. Dd sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ. Để dd kh làm đổi màu giấy quỳ tím người ta phải cho thêm vào dd trên 20 ml dd KOH 0,5M. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng?
pt: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (1)
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO4+2H2O\) (2)
Do sau phản ứng (1) quỳ tím chuyển thành màu đỏ =>H2SO4 dư
nH2SO4 ban đầu=0,05.1=0,05(mol)
nKOH=0,02.0,5=0,01(mol)
Theo pt (2) : nH2SO4(2)=1/2nKOH=0,005(mol)
=>nH2SO4(1) p/ứ=0,05-0,005=0,045(mol)
Theo pt (1): nNaOH=2nH2SO4=0,09(mol)
=>CM(NaOH)=0,09/0,05=1,8(M)
Cho 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50ml dd NaOH. Dd sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ. Để dd kh làm đổi màu giấy quỳ tím người ta phải cho thêm vào dd trên 20 ml dd KOH 0,5M. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng?
nH2SO4=0.05*1=0.05 mol
Vì dd sau pư làm đỏ quỳ tím => H2SO4 dư
nKOH= 0.02*0.5=0.01 mol
PTHH: H2SO4 + 2NaOH ----> Na2SO4 + H2O (1)
0.045
H2SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + H2O(2)
0.005 0.01
Xét (2) : nH2SO4dư= 1/2 nKOH= 0.005 mol
=> nH2SO4pư (1)= 0.05-0.005=0.045 mol
Xét (1) : nNaOH =2 nH2SO4= 0.045*2= 0.09 mol
=>CM NaOH= 0.09/0.05=1.8M
Xin lỗi, tôi trả lời chậm quá.... Nhưng thú vị là bn đặt câu hỏi đúng sinh nhật của tôi đấy :)
dẫn 3,36 lít khí co2 vào 200 ml dung dịch Naoh dư sau phản ứng thủ được muối no2co3 và nước . A)viết pthh, tính nồng độ dd naoh. B) tính khối lượng và gọi tên muối thu được. C)nếu trung hòa với lượng đ naoh trên thì cần bao nhiu ml dd h2so4 1M?
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,15 0,3 0,15
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
b) Na2CO3: natri cacbonat
\(m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,15 0,075
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,075}{1}=0,075\left(l\right)=75\left(ml\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
Ten muoi thu duoc : natri cacbonat
c) Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,3 0,15
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Chuc ban hoc tot
Cho m gam axit HCl tác dụng hết với 100ml dd NaOH 1M a, viết PTHH sảy ra? Cho biết loại phản ứng hoá học? b, Tính m? c,Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? d,Nếu cho 73g dd HCl 10% tác dụng với lượng dd NaOH trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng bằng bao nhiê
\(a.HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
PỨ trung hoà
\(b,n_{NaOH}=0,1.1=0,1mol\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl}0,1mol\\ m=m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ c,m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\\ d,n_{HCl}=\dfrac{73.10}{100.36,5}=0,2mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl,pứ}=n_{NaOH}=0,1mol\\ m_{HCl,dư}=\left(0,2-0,1\right).36,5=3,65g\)
Cho dd chứa 29,85g hh hai muối ZnCl2, FeCl3 vào 500ml dd NaOH 1M, phản ứng vừa đủ thử đc kết tủa A và dd B ( cho D NaOH=1,1g/ml ). Tính: a) k.lượng mỗi muối trong hh ban đầu b) k.lượng kết tủa A thu đc và C% của dd B c) lọc lấy kết tủa A cho vào 200ml dd H2SO4 phản ứng hoàn toàn. Tính nồng độ mol các chất trong dd thu đc ( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể )
a)
Gọi $n_{ZnCl_2} = a(mol) ; n_{FeCl_3} = b(mol)$
Ta có :
$m_{hh} = 136a + 162,5b = 29,85(gam)$
$n_{NaOH} = 2a + 3b = 0,5(mol)$
Suy ra a = b = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
$m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)$
b)
$m_{Zn(OH)_2} = 0,1.99 = 9,9(gam)$
$m_{Fe(OH)_3} = 0,1.107 = 10,7(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 29,85 + 500.1,1 - 9,9 - 10,7 = 559,25(gam)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,5(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,5.58,5}{559,25}.100\% = 5,23\%$
c)
$V_{dd} = 0,2+ 0,5 = 0,7(lít)$
$[Na^+] = \dfrac{0,5}{0,7} = 0,714M$
$[Cl^-] = \dfrac{0,5}{0,7} = 0,714M$
(Thiếu nồng độ $H_2SO_4$)