C1:nguyên liệu naof sử dụngđiều chế oxi trong ptnghiem C2:sản phẩm của phản ứng giữa hidro và chì oxit là gì? C3:hòa tan 5g đường và 45g nước ddich thu đc có nồng độ%là bao nhiêu C5 tất cả kl nào tác dụng đc với h20 ở nhiệt độ thường
C1: Nguyên liệu nào sau đây đc sử dụng dể điều chế oxi trong ptn C2: sản phẩm của phản ứng giữa hidro và chì oxit là j C3:hòa tan 5g đường và 45g nước dd thu đc có nồng độ % là C4 chỉ ra cthh của hợp chất sắt oxit C5 tất cả kcl sau đây tác dụng với h20 ở nhiệt đọ thường
C1 hỏi nào sau đây mà không cho gì cả vậy em?
C2:
\(H_2+PbO\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\\ Sản.phẩm:Pb\left(Chì\right),H_2O\left(nước\right)\)
\(C3:\\ m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=5+45=50\left(g\right)\\ C\%_{dd}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5}{50}.100=10\%\)
Cho các phát biểu sau:
1) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin.
2) Xenlulozo là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
3) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hidro.
4) Oxi hóa glucozo bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic
5) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi dễ chịu
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
1) Đ
2) Đ
3) S. Chất béo no không cộng được H2
4) S. Thu được muối amoni gluconat
5) Este thường không tan trong nước
Hòa tan hết 3,45 gam Natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí Hidro.
a. Tính m?
b. Lượng Hidro sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6 gam Oxi hay không? Tính khối lượng sản phẩm thu được?
\(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,075
a. \(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
b. \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,075 0,075
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}< \dfrac{0,05}{1}\)
=> Lượng \(H_2\) sinh ra không đủ để pứ với 1,6 g \(O_2\)
\(m_{H_2O}=0,075.18=1,35\left(g\right)\)
a) \(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,15---------------->0,15---->0,075
=> \(m_{\text{dd}NaOH}=\dfrac{0,15.40}{10\%}=60\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{\text{dd}NaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
=> \(m=m_{H_2O}=60-3,45+0,075.2=56,7\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}< \dfrac{0,05}{1}\Rightarrow O_2\) dư, H2 không đủ để đốt cháy hết
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{s\text{ản}.ph\text{ẩm}}=m_{H_2O}=0,075.18=1,35\left(g\right)\)
1. Nêu khái niệm, định nghĩa về oxit, sự oxi hóa, 3 loại phản ứng đã học. CHO VD 2. Nêu nguyên liệu điều chế oxi, hidro trong PTN. Viết PTHH minh họa 3. Nung nóng hoàn toàn49g kaliclorat có xúc tác mangandioxit, sau phản ứng thu đc m g chất rắn và V lít khí(dktc). Tính giá trị của m, v
1,
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Ví dụ: CO2, SO2, CuO,...
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa
Ví dụ: Sắt tác dụng với oxi => sắt bị oxi hóa
2,
- Nguyên liệu để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là: K
Cho các phát biểu sau:
(11) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin.
(22) Xenlulozơ là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(33) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
(44) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic.
(55) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi dễ chịu.
Tổng số phát biểu đúng là:
A.5.
B.2.
C.3.
D.4.
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
a, nguyên liệu để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là gì
b, dung dịch hỗ hợp 2 muối natri clorua và natrihipocloric được gọi là gì
c, dung dịch nước clo có màu gì d, Clo tác dụng với sắt dư, sản phẩm thu được là gì
d, Hòa tan 1 mol a xit sunfuaric vào nước được 2 lít dd . Dung có nồng độ là bao nhiêu mol/l
a) Nguyên liệu : KMnO4,MnO2,KClO3,... và dung dịch HCl đặc
Ví dụ : \(MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)
b) Được gọi là dung dịch nước Javen
c) Nước clo có màu vàng lục nhạt
d) Sản phẩm là FeCl3 và Fe dư
e) \(C_M = \dfrac{n}{V} = \dfrac{1}{2} = 0,5M\)
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
Kết thúc cuộc trò chuyện
Cho 4,6g kim loại natri tác dụng hết với khí oxi.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc
c. lấy toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 160g dung dịch A. tính nồng độ phần % của dung dịch A.
d) Cần thêm bao nhiêu gam Na vào A để nồng độ dung dịch tăng thêm 5%
\(a) 4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ b) n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{4}n_{Na} = 0,05(mol)\\ V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\\ c) Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)\\ C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{160}.100\% = 5\%\\ d)\)
\(n_{Na\ thêm} = x(mol)\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ n_{NaOH} = n_{Na} = x(mol)\\ n_{H_2} =0,5x(mol)\\ \Rightarrow m_{dd} = 23x + 160 -0,5x.2 = 22x + 160(gam)\\ \Rightarrow C\% = \dfrac{0,2.40 + 40x}{22x + 160}.100\% = 5\% + 5\%\\ \Rightarrow x = \dfrac{40}{189}\\ m_{Na} = \dfrac{40}{189}.23 = 4,87(gam)\)
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2Na_2O\)
\(0.2.....0.05.........0.1\)
\(V_{O_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1.......................0.2\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{160}\cdot100\%=5\%\)
Để C% tăng thêm 5%
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(a...............a.......0.5a\)
\(m_{NaOH}=40a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH}}=23a+160-0.5a\cdot2=22a+160\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{40a+8}{22a+160}\cdot100\%=5\%\)
\(\Rightarrow a=0\)
=> Sai đề