Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Xác định động lượng của vật sau khi rơi được 1 giây và khi vừa chạm đất.
một vật có khối lượng 1 kg, được thả rơi tự do từ độ cao 40 m. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, tính vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
Cơ năng của vật ở độ cao 40 m là :
\(W^`=W_t^`=m\cdot g\cdot z=1\cdot40\cdot10=400\left(J\right)\)
Định luật bảo toàn cơ năng :
\(W=W^`=400\left(J\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}\cdot m\cdot v^2=400\)
\(\Leftrightarrow v=20\sqrt{2}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Cách làm trắc nghiệm :
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot40}=20\sqrt{2}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu, khi vừa chạm đất có vận tốc 20 m/s. Coi như vật rơi tự do, lấy g = 10 m/s2 .
a. Xác định độ cao nơi thả vật ?
b. Tính thời gian rơi của vật ?
c. Sau bao lâu kể từ khi rơi vật đi được quãng đường 15m đầu tiên kể từ lúc thả vật ?
a,\(\Rightarrow v^2=2gh\Rightarrow h=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{20^2}{2.10}=20m\)
\(b,\Rightarrow v=gt\Rightarrow t=\dfrac{v}{g}=\dfrac{20}{10}=2s\)
c,\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2,S'}{g}}=\sqrt[]{\dfrac{2.15}{10}}=\sqrt{3}\left(s\right)\)
Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Lấy g=10m/s2. a/ Tính thời gian vật rơi hết độ cao đó. b/ Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất c/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
a/ \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=6\left(s\right)\)
b/ \(v=\sqrt{2gh}=60\left(m\backslash s^2\right)\)
c/ \(s_{t-1}=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=125\left(m\right)\)
\(s_{cuoi}=s-s_{t-1}=55\left(m\right)\)
Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong hai giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được 3/4 độ cao h đó. Tính thời gian rơi, độ cao h và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
1 vật rơi tự do ở độ cao 180m so với mặt đất với 0 vận tốc ban đầu. lấy g=10m/s2 và biết vật có khối lượng 2kg
a) thế năng của vật sau khi rơi được 3s
b) tính công trọng lực trong 3s đầu. từ đó suy ra động năng của vật sau khi rơi 3s
c) khi chạm đất vật có vận tốc bằng bao nhiêu. chọn mốc thế năng tại mặt đất
a)Sau khi rơi được 3s vận tốc vật đạt:
\(v=g\cdot t=10\cdot3=30\)m/s
Thế năng vật:
\(W_t=mgh=2\cdot10\cdot180=3600J\)
b)Động năng vật sau khi rơi 3s:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot30^2=900J\)
c)Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot180}=60\)m/s
mn giúp e giải chi tiết cho em hiểu vs ạ. em cảm ơn
Một vật có khối lượng 2kg rơi tự do không vận tốc đầu khi chạm đất có vận tốc 50m/s. Lấy g=10m/s2. Gốc thế năng tại mặt đất. a.Xác định độ cao thả vật và thời gian rơi của vật b.Tính thế năng của vật khi vật rơi được 80m c.Tính động năng và thế năng của vật khi vật có vận tốc 20m/s
Vật có khối lượng m bằng 1 kg rơi tự do từ độ cao 80 m tại nơi có g= 10 bỏ qua mọi lực cản của không khí a. Xác định vẫn tốc khi chạm đất của vật b. Khi chạm đất do đất mềm lên vật bị lún sâu vào đất 10 cm tính lực trung bình của đất tác dụng lên vật
a)Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot80}=40\)m/s
b)Cơ năng ban đầu:
\(W=mgh=1\cdot10\cdot80=800J\)
Năng lượng tại đó: \(A=W=800J\)
Lực trung bình tác dụng lên vật:
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{800}{0,1}=8000N\)
Một vật có khối lượng 200g được thả rơi tự do từ độ cao 20m, g = 10 m/s2. Công suất tức thời của trọng lực khi vật chạm đất là
A. 60 W
B. 50 W
C. 30 W.
D. 40 W
Đáp án D
Công suất tức thời: P=F.vt
Với vt là vận tốc tức thời tại thời điểm t
Vậy ta có độ lớn:
Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
a) Tính thời gian để vật rơi đến khi chạm đất.
b) Tính vận tốc vật lúc vừa chạm đất.
a. áp dụng công thức : \(s=\dfrac{1}{2}gt^2\) \(\Rightarrow20=\dfrac{1}{2}.10.t^2\) \(\Rightarrow t^2=4\Rightarrow t=2\)
b. áp dụng công thức : \(v1^2-v0^2=2as\) \(\Rightarrow v1^2=2.10.20\Rightarrow v1=20\) m/s ( do thả rơi nên vật có vo = 0)
a, Thời gian để vật rơi đến khi chạm đất:
\(s=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t^2=\dfrac{s}{\dfrac{1}{2}g}=\dfrac{20}{\dfrac{1}{2}\cdot10}=4\Rightarrow t=2\left(s\right)\left(t>0\right)\)
b,vận tốc vật lúc vừa chạm đất
v=gt=10.2=20(m/s)