a)Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot80}=40\)m/s
b)Cơ năng ban đầu:
\(W=mgh=1\cdot10\cdot80=800J\)
Năng lượng tại đó: \(A=W=800J\)
Lực trung bình tác dụng lên vật:
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{800}{0,1}=8000N\)
a)Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot80}=40\)m/s
b)Cơ năng ban đầu:
\(W=mgh=1\cdot10\cdot80=800J\)
Năng lượng tại đó: \(A=W=800J\)
Lực trung bình tác dụng lên vật:
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{800}{0,1}=8000N\)
Câu 1: Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vận tốc đầu 6m/s. Cho g=10m/s2 . Tính độ cao cực đại vật lên được
Câu 2: Một vật có khối lượng m được thả tự do từ độ cao 20m. Bỏ qua lực cản không khí. Tìm vận tốc của vật khi vừa chạm đất
1. Từ độ cao 5 m so với mặt đất, một vật khối lượng 50 g được thả rơi. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2.
a. Bỏ qua sức cản của không khí, tính cơ năng của vật lúc thả và tốc độ của vật ngay trước lúc chạm đất.
b. Do có sức cản không khí nên tốc độ của vật ngay trước lúc chạm đất là 8 m/s. Tính công của lực cản không khí.
2. Tại thời điểm t0 = 0, một viên bi sắt từ độ cao h0 = 5m so với mặt đất được ném thẳng đứng hướng lên với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2 và chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Xác định độ cao tối đa (so với mặt đất) mà vật lên tới được.
b. Xác định thời điểm mà động năng của vật bằng một phần tư cơ năng
một vật có khối lượng 1 kg, được thả rơi tự do từ độ cao 40 m. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, tính vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
Từ độ cao 40m so với mặt đất thả vật có khối lượng 3kg rơi tự do. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10ms2 a.Tính thế năng của vật tại vị trí thả, động năng của vật khi chạm đất, cơ năng của vật b.Tính thế năng và động năng của vật sau 2s đầu tiên c.Xác định vị trí của vật tại đó Wđ = 3Wt d.Sau bao lâu sau khi thả vật thì cơ năng bằng 3 lần động năng
Một vật có khối lượng m =2kg đc thả rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2.
a. Tìm vị trí điểm C mà tại đó động năng bằng nửa thế năng
b. Khi chạm đất , do đất mềm vật lún xuống 0.5m theo phương thẳng đứng . Tính lực cản của đất tác dụng lên vật.
Một vật m ném thẳng đứng lên cao ở mặt đất với vân tốc 10m/s sau đó vật rơi tại vị trí ném. TRong quá trình chuyển động vật luôn chịu lực cản không khí bằng 0.2 trọng lực. Tốc độ vật khi sắp chạm đất là bao nhiêu?
một vật từ mặt đất lên theo phương thẳng đứng với vận tốc bằng 10m/s. bỏ qua lực cản không khí. g = 10 m/s. khi vật lên đến độ cao bằng 2/3 độ cao cực đại so với nơi ném thì vật có vận tốc bao nhiêu