6.
1) Đốt cháy hoàn toàn 60ml ethanol chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong có dư thu được 167g kết tủa ( biết D C2H5OH = 0,8 g/ml )
a) Tính độ rượu
b) Tính thể tích ko khí cần dùng (biết O2 chiếm 1/5 thể tích ko khí)
Đốt cháy hoàn toàn 50ml rượu etylic chưa rõ độ rượu rồi cho sản phẩm sinh ra đi vào nước vôi trong ( lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 50g. Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Xác định độ rượu biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ ml
Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư, người ta thu được 100,2 gam kết tủa. Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100,2}{100}=1,002\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
1,002 <---- 1,002
C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,501 <-------------------- 1,002
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,501.46=23,046\left(g\right)\\ \rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23,046}{0,8}=28,8075\left(ml\right)\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{29,8075}{30}=96,025^o\)
đốt cháy hoàn toàn 300ml rượu etylic chưa rõ,độ rượu cho toàn bộ sản phẩm sinh ra nước vôi trong được 83,5 g kết tủa .tính độ rượu đem đốt (D=o,8mol)
Ta có: $n_{CaCO_3}=0,835(mol)$
Bảo toàn C ta có: $n_{C_2H_5OH}=0,4175(mol)$
$\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=19,205(g)\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=24(ml)$
$\Rightarrow S=8^o$
Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu.Cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dd nước vôi trong dư,lọc lấy kết tủa,sấy khô,cân đc 100g.Cho bt rượu trên bao nhiêu độ?Bt Drượu=0,8g/ml
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1 1 ( mol )
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\)
0,5 1 ( mol )
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,5.46}{0,8}=28,75ml\)
Độ rượu = \(\dfrac{28,75}{30}.100=95,83độ\)
Theo PT , nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
⇒ mC2H5OH = 0,5.46 = 23 gam
⇒ V C2H5OH = 23/0,8 = 28,75 ml
⇒ Độ rượu : Đr = 28,75/30.100 = 96 độ
tham khảo
Theo PT , nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
⇒ mC2H5OH = 0,5.46 = 23 gam
⇒ V C2H5OH = 23/0,8 = 28,75 ml
⇒ Độ rượu : Đr = 28,75/30.100 = 96 độ
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml rượu etylic ao, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 160 gam kết tủa
a) Tính thể tích không khí để đốt cháy lượng rượu đó. Biết không khí chứa 20% thể tích khí oxi
b) Xác định a? Biết Drượu = 0,8 g/ml
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O_{ }\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{160}{100}=1,6\left(mol\right)=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,4\cdot22,4}{20\%}=268,8\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C\%_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8\cdot46}{50\cdot0,8}\cdot100\%=92\%=92^o\)
DẠNG 5. Bài toán có liên quan độ rượu
Câu 1. Cho 90ml rượu etylic 90° (d=0,8/cm³) tác dụng với Na dư. Tính Vʜ₂?
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)₂ dư thu được 100g kết tủa
a. Tính Vkk cần dùng để đốt cháy hết lượng rượu đó?
b. Xác định độ rượu ? (d=0,8g/cm³)
Câu 1.
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{90.90}{100}=81\left(ml\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=81.0,8=64,8g\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{64,8}{46}=1,4mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
1,4 0,7 ( mol )
\(V_{H_2}=0,7.22,4=15,68l\)
Câu 2.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1 1 ( mol )
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\)
0,5 1,5 1 ( mol )
\(V_{kk}=\left(1,5.22,4\right).5=168l\)
\(m_{C_2H_5OH}=0,5.46=23g\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{0,8}=28,75ml\)
Độ rượu = \(\dfrac{28,75}{30}.100=95,83^o\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít (ở đktc) hỗn hợp gồm methane và acetylene rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\V_{C_2H_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít c2h4 ở đktc
tính thể tích không khí (đktc) cần dùng. biết oxi chiếm 20 % thể tích ko khí
dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên qua dung dịch nước vôi trong dư . tính khối lượng kết tủa thu được sau phải ứng
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=2.n_{C_2H_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.1=100\left(g\right)\\ n_{O_2}=3.n_{C_2H_4}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{kk}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(1,5.22,4\right)=168\left(lít\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 5,6l khí etilen (đktc)
a) tìm thể tích không khí cần dùng. Biết oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư. Tìm khối lượng kết tủa sinh ra
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
0,25----0,75------0,5
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,5-----------------------0,5
n C2H4=0,25 mol
=>Vkk=0,75.22,4.5=84l
b)m CaCO3=0,5.100=50g