cho 12g ch3cooh tác dụng với 2,9 g mg(oh)2. tính khối lượng muối tham gia phản ứng
Cho m gam Ba(OH)2 tác dụng đủ với 200g dd HCl 7,3% thu được muối và nước. Tính khối lượng Ba(OH)2 đã tham gia phản ứng?
Cho m gam Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl 7,3% thu được muối và nước. Tính khối lượng Ba(OH)2 đã tham gia phản ứng?
\(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot7.3\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(0.2..................0.4\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0.2\cdot171=34.2\left(g\right)\)
cho 12g kim loại tác dụng với khí õi sau phản ứng thu đc 23.2g oxit sắt từ (Fe3O4). viết biểu thức khối lượng của phản ứng. tính khối lượng của oxi tham gia phản ứng
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(m_{Fe_3O_4}=12+23.2=35.2\left(g\right)\)
cho 150 gam dung dịch ch3cooh 24% tác dụng vừa đủ với dung dịch na2co3 21,2%
a) tính thể tích thu dc sau phản ứng
b)tính khối lượng dung dịch na2co3 đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ muối tạo thành
\(m_{CH_3COOH}=24\%.150=36\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,6 0,3 0,6 0,3
=> VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
\(m_{Na_2CO_3}=0,3.31,8\left(g\right)\)
=> \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{31,8}{21,2\%}=150\left(g\right)\)
mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
\(m_{dd}=150+150-13,2=286,8\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{286,8}=8,58\%\)
cho 50ml đ h2so4 3m td với bacl2 20%
a) tính khối lượng đ muối tham gia phản ứng
b) cho biết khối lượng muối tạo thành ?
c) tính thể tích dd ca(OH)2 có nồng độ 25%và khối lượng riêng là 1.15g/ml cần dùng tác dụng với lượng axit trên ?
\(n_{H_2SO_4}=0,05\cdot3=0,15mol\)
a) \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,15 0,15 0,15 0,3
\(m_{ctBaCl_2}=0,15\cdot208=31,5\left(g\right)\)
\(m_{BaCl_2thamgia}=\dfrac{31,5}{20\%}\cdot100\%=157,5\left(g\right)\)
b) \(m_{BaSO_4}=0,15\cdot233=34,95\left(g\right)\)
c) \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,15 0,15
\(m_{ctCa\left(OH\right)_2}=0,15\cdot74=11,1\left(g\right)\)
\(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{11,1}{25\%}\cdot100\%=44,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{44,4}{1,15}=38,6\left(ml\right)\)
Câu 6.
a) Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng.
b) Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất của phản ứng trên.
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)
$PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$
$n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)$
$a)m_{axit}=m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6(g)$
$b)m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2(g)$
$c)V_{H_2(đktc)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)$
Số mol kẽm là :
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCL -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,2 mol -> 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
a, Khối lượng HCL là :
\(m=n.M=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
b, Khối lượng ZnCL2 là :
\(m=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c, Thể tích H2 là : V = n . 22,4 = \(0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho4(g) canxi((a) tác dụng với nước (H2O) thu được 7,4(g) canxi hidroxit (Ca(OH)2) và 0,2(g) khí hidro ( H2). Tính khối lượng nước tham gia phản ứng
Pt : \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Ca}+m_{H2O}=m_{Ca\left(OH\right)2}+m_{H2}\)
4 + \(m_{H2O}\) = 7,4 + 0,2
4 + \(m_{H2O}\) = 7,6
⇒ \(m_{H2O}\) = 7,6 - 4 = 3,6(g)
Chúc bạn học tốt
Cho 5,52 gam K2CO3 tác dụng với dung dịch CH3COOH 12%, khí sinh ra được hấp thụ bởi dung dịch nước vôi trong có dư sau phản ứng thấy có chất kết tủa màu trắng. a. Tính khối lượng dung dịch CH3COOH 12% tham gia phản ứng b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
\(a) n_{K_2CO_3} = \dfrac{5,52}{138}=0,04(mol)\\ K_2CO_3 + 2CH_3COOH \to 2CH_3COOK + CO_2 + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = 2n_{K_2CO_3} = 0,08(mol)\\ m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,08.60}{12\%} = 40(gam)\\ b) CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{K_2CO_3} = 0,04(mol)\\ m_{CaCO_3} = 0,04.100 = 4(gam)\)