cho 11,7 gam K tác dụng hết với nước tạo ra KOH và khí H2. khối lượng KOH tạo thành là:
A 16,6 gam
B 16,8 gam
C 18,6 gam
D 18,8 gam
Cho 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Mg có trong hỗn hợp lần lượt là:
A.2,7 gam và 7,5 gam
B.3,7 gam và 6,5 gam
C.5,4 gam và 4,8 gam
D.6,4 gam và 3,8 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Mg}=y\end{matrix}\right.\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 3/2x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=10,2\\\dfrac{3}{2}x+y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
=> Chọn C
\(PTHH:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{H_2}+m_{CuO}=m_{Cu}+m_{H_2O}\\ m_{H_2O}=m_{H_2}+m_{CuO}-m_{Cu}=2+80-64=18\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
câu : cho 10gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để điều chế H2 ta thu được 2,24 lít khí H2(đktc), Khối lượng của Fe và Cu lần lượt là:
A. 6,92 gam và 3,08 gam
B. 5,6 gam và 4,4 gam
C. 3,08 gam và 6,92 gam
D.3,6 gam và 6,4 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=10-5,6=4,4g\)
--> B
Cho 15 gam hỗn hợp Mg, Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với axit HCldư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 35,2 gam
B. 33 gam
C. 30,25 gam
D. 32,75 gam
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5(g)\\ BT H:\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=0,25.2=0,5(mol)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 15+18,25=m_{muối}+0,5\\ \to m_{muối}=32,75(g)\\ \to D\)
Cho m gam mạt sắt vừa đủ tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 1M loãng dư.Khối lượng mạt sắt đã dùng cho phản ứng là:
A:16,8 gam
B:8,4 gam
C:5,6 gam
D:4,2 gam
\(n_{H_2SO_4}=1\cdot0,15=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\left(B\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí H2(ở đktc) với khí oxi.Khối lượng nước sẽ thu được là:
A 18 gam
B 10,8 gam
C 6,4 gam
D 5,4 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
→ Đáp án: B
Sục 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 45,1 gam
B. 39,5 gam
C. 30 gam
D. 46,3 gam.
hòa tan hết 5.6gam Cao vào dd HCl 14,6%.Khối lượng dd HCl đã dùng là:
A.50 gam
B.60 gam
C.40 gam
D.73 gam
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0.1\left(mol\right)\\ CaO+2HCl->CaCl_2+H_2O\\ =>n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{7,3\cdot100}{14.6}=50\left(g\right)\)
Chọn đáp án A
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 lít khí (đktc). Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
A. 2,54 gam
B. 5,8 gam
C. 2,45 gam
D. 5,08 gam
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=2,78\\x+1,5y=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)