Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí H2(ở đktc) với khí oxi.Khối lượng nước sẽ thu được là:
A 18 gam
B 10,8 gam
C 6,4 gam
D 5,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon. Sau phản ứng thu được 44,8 lít khí cacbon dioxit. Khối lượng cacbon đã dùng là:
A. 24 gam
B. 2,4 gam
C. 12 gam
D. 36 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(2..............2\)
\(m_C=2\cdot12=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A\)
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
a) 20 gam
b) 50 gam
c) 40 gam
d) 30 gam
\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--------------->0,5
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,5------------------->0,5
=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)
=> B
Cho 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Mg có trong hỗn hợp lần lượt là:
A.2,7 gam và 7,5 gam
B.3,7 gam và 6,5 gam
C.5,4 gam và 4,8 gam
D.6,4 gam và 3,8 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Mg}=y\end{matrix}\right.\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 3/2x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=10,2\\\dfrac{3}{2}x+y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
=> Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm CH₄, C₂H₂ trong không khí thu được 8,96 lít khí CO₂ (ở đktc) và 9 gam nước, giá trị của m là bao nhiêu?
A 5,8 gam
B 11,6 gam
C 53,2 gam
D 11,3 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=> nH = 1 (mol)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g)
=> A
Đốt cháy hoàn toàn một lượng methane CH4 cần 6,4 gam O2 thu được H2O và 4,4 gam CO2. Khối lượng nguyên tố oxygen O có trong chất nước H2O ở sản phẫm là:
a) 1,6 gam
b) 1,8 gam
c) 3,2 gam
d) 2 gam
Cho 15 gam hỗn hợp Mg, Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với axit HCldư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 35,2 gam
B. 33 gam
C. 30,25 gam
D. 32,75 gam
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5(g)\\ BT H:\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=0,25.2=0,5(mol)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 15+18,25=m_{muối}+0,5\\ \to m_{muối}=32,75(g)\\ \to D\)
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp (Mg và Al) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Mg và Al lần lượt là:
A. 4,8 gam và 5,4 gam
B. 8,4 gam và 4,5 gam
C. 5,8 gam và 4,4 gam
D. 3,4 gam và 6,8 gam
câu : cho 10gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để điều chế H2 ta thu được 2,24 lít khí H2(đktc), Khối lượng của Fe và Cu lần lượt là:
A. 6,92 gam và 3,08 gam
B. 5,6 gam và 4,4 gam
C. 3,08 gam và 6,92 gam
D.3,6 gam và 6,4 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=10-5,6=4,4g\)
--> B
Đốt cháy 9,6 gam magie (Mg) trong 6,4 gam khí oxi (O2) ta thu được m gam magie oxit (MgO). Giá trị của m là:
A. 3,2 gam
B. 12,8 gam
C. 16 gam
D. 32 gam
2Mg + O2 ---> 2MgO
n(MgO) = n(Mg) = 9,6/24 = 0,4 mol.
m(MgO) = 0,4.40 = 16 g.
Vậy chọn C
Bảo toàn KL: \(m_{MgO}=m_{Mg}+m_{O_2}=9,6+6,4=16(g)\)
Chọn C