cho 5,4g Al tác dụng với dung dịch axit clohidric tạo ra AlCl3 và khí hidro
a) viết phương trình hóa học
b) tính Vh2 (dktc) thoát ra
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành
giải hộ e với aaa
1. Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21,9g axit clohidric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0,6g khí hidro.
a. Viết phương trình chữ
b. Lập phương trình hóa học
c. Tính khối lượng nhôm clorua tạo thành.
d.Cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + khí hidro
b) 2Al+ 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mAlCl3 = 5,4+21,9-0,6 = 26,7(g)
d) Số nguyên tử nhôm : số phân tử HCl = 2:6
Số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 = 2:3
\(a.Al+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\\ b.Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(c.m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{H_2}=5,4+21,9-0,6=26,7\left(g\right)\)
cho 5.4 gam Al tác dụng với 100g dung dịch HCl 29,2% thu được AlCl3 và khí hidro thoát ra
a,viết phương trình phản ứng
b,tính thể tich khí hidro thoát ra
c,tính khói lượng AlCl3 tạo thành
d, tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
a) PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
b) Số mol của Al là: 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Khối lượng chất tan HCl là: 100 . 29,2% = 29,2 gam
Số mol của HCl là: 29,2 : 36,5 = 0,8 mol
So sánh: \(\frac{0,2}{2}< \frac{0,8}{6}\) => HCl dư. Tính theo Al
Số mol của H2 là: 0,2 . 3/2 = 0,3 (mol)
Thể tích của H2 là: 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
b) Số mol của AlCl3 là: 0,2 mol
Khối lượng AlCl3 tạo thành là: 0,2 . 133,5 = 26,7 gam
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng của dd sau pứ: 5,4 + 100 - ( 0,3.2) = 104,8 gam
C% của dd sau pứ = (26,7 : 104,8).100% = 25,5%
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al\) \(+\) \(6HCl\) → \(2AlCl_3\) \(+\) \(3H_2\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) ⇒ Al dư, tính theo HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0,5\) → \(\dfrac{1}{6}\) → \(0,25\) ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=n.M=\dfrac{1}{6}.\left(27+35,5.3\right)=22,25\left(g\right)\)
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 10,95g axit clohidric HCL tạo ra FECl2 và khí hidro
a)Viết Phương trình hóa học
b)chất nào dư ,khối lượng là bao nhiêu
c) Tính thể tích của khí hidro ở đkc
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(0,2>\dfrac{0,3}{2}\Rightarrow\) Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 22,4 gam kim loại sắt tác dụng với 300ml dung dịch axit clohidric (HCI) thu được muối sắt (||)clorua(FeCL²) và khí khí hidro thoát ra A tinh thể tích khí hidro sinh ra (dktc) B tính khối lượng của muối sắc (||) clorua (FeCL²) tạo thành Có tính nồng độ mol của dung dịch axit clorua (HCI) đã phản ứng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
A. \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
B. Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
C. Nồng độ mol:
\(C_M=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3\left(M\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{3,375}{27}=0,125\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,125}{2}.3=0,1875mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,1875.22,4=4,2l\)
\(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,125mol\) \(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,125.133,5=16,6875g\)
1) Một hợp chất khí có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5 . Thành phần phần trăm theo khối lượng của nitơ trong hợp chất là 82,35% còn lại là hidro. xác định công thức hóa học của hợp chất.
2)Cho kimm loại nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) ng ta thu đc muối nhôm clorua(AlCl3) và 44,8 lít khí hidro H2(đktc)
a) viết phương trình hh
b) tính kl axit clohidric cần dùng cho phản ứng
c tính kl muối nhôm clorua (AlCl3) thu đc sau phản ứng, khối lg Al cần dùng?
(Hóa học 8 ai giúp mình nhaa)
Cho 5,4g nhôm (Al) tác dụng với axit clohidric thu được nhôm clorua và khí hidro .Hãy: a) tính số gam nhôm clorua thu được b) tính thể tích khí hidro (dktc) thoát ra
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3 ( mol )
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2----0,6-----0,2------0,3
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>m Alcl3=0,2.133,5=26,7g
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
Câu 5: Cho 8,1g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCI) 0,5M thu được nhôm clorua và khí hidro a) Viết phương trình hoá học. Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc). b) Tính khối lượng AlCl, tạo thành. c)Tính thể tích của dung dịch axit clohidric cần dùng.
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) n Al= 8,1/27 =0,3(mol)
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4= 10,08 lít
c) n AlCl3 = n Al = 0,3 mol
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 2n H2 = 0,9(mol)
=> V dd HCl = 0,9/0,5 = 1,8(lít)