Đọc các biểu thức sau (theo mẫu):
Biểu thức | Đọc là |
21 + 18 | Hai mươi mốt cộng mười tám |
95 – 17 | ? |
13 x 3 | ? |
64 : 8 | ? |
65 – 42 + 10 | ? |
11 x 3 + 4 | ? |
Viết (theo mẫu):
Tám : 8
Mười bảy : …
Ba mươi hai : …
Một : …
Năm mươi : …
Sáu mươi mốt : …
Lời giải chi tiết:
Mười bảy : 17
Ba mươi hai : 32
Một : 1
Năm mươi : 50
Sáu mươi mốt : 61
Câu 3: Thế kỉ thứ XXI được đọc là: Thế kỉ thứ:
A. Hai mươi mốt B. Hai mươi C. Mười chín D.Ba mươi mốt
Câu 4: Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 trong các số sau? A. 45 B. 78 C. 180 D. 210
Câu 5: Số tự nhiên x thỏa mãn x + 46 = 3.52 là A. 201. B. 101. C. 74 . D. Kết quả khác.
Câu 6: Tập hợp các số tự nhiên là ước của 16 là: A. 2; 4;8;16 B. 1; 2;4;8 C. 0; 2; 4;8;16 D. 1; 2; 4;8;16
Bài 1:
a,11/125-17/18-5/7+4/9+17/14
b,(7+7/5-2/3)-(4+4/5+3/8)+(3-3/5+2/3+3/8)
c,-13/25.5/32.23/-13.(-64)
Bài 2:
a,11/13-(3/42-x)=-(13/28-11/13)
b,x2/3x+5/7=3/10
c,x-21/13x+1/3=-2/3
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Mẫu: 30 : (20 - 14) = 30 : 6 = 5 |
a) 45 : (5 + 4)
b) 8 x (11 - 6)
c) 42 - (42 - 5)
Bài 1 Tính
25/42 - 20/63
9/20 - 13/75 - 1/6
Bài 2 Tính tổng sau bằng một cách hợp lí
A= 5/7 cộng 8/11 cộng [-2/7] cộng 1/2 cộng 3/11
B= 11/17 cộng [-8/19] cộng [-3/4] cộng 6/17 -30/19
C= 1/1 x 2 cộng 1/2 x 3 cộng 1/3 x 4 ...... cộng 1/49 x50
Bài 1:
a: \(\dfrac{25}{42}-\dfrac{20}{63}=\dfrac{75-40}{126}=\dfrac{35}{126}=\dfrac{5}{18}\)
b: \(\dfrac{9}{20}-\dfrac{13}{75}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{135}{300}-\dfrac{52}{300}-\dfrac{50}{300}=\dfrac{33}{300}=\dfrac{11}{100}\)
bạn gì vừa giúp mình ơi hộ mình nữa nhé
a, 11.62+(-12).11+50.11
b,năm phần mười ba cộng âm năm phần bảy cộng âm hai mươi phần bốn mốt cộng tám phần mười ba cộng hai mốt phần bốn mốt
mình đây
a11.62+(-12).11+50.11
=11.(62+(-12)+50)
=11.(50+50)
11.100=1100
b5/13+-5/7+-20/41+8/13+21/41
=(5/13+8/13)+(-20/41+21/41)+-5/7
=1+1/41+-5/7
=89/287
nhớ tích đúng nha
a, 11.62+(-12).11+50.11
= 11.[62+(-12)+50]
= 11.100 = 1100
b, 5/13 + -5/7 + -20/41 + 8/13 + 21/41
= ( 5/13 + 8/13 ) + [ -20/41 + 21/41 ] + -5/7
= 1 + 1/41 + -5/7
= 89/287
nhớ tick nha bạn j oiwiiiiiiiiiii:>>>>>>>>>>>>>>>>>
Câu 1. Tìm cách viết đúng trong các cách viết sau ?
A.\(\dfrac{2}{3}\) ∈ N. B.0 ∈ N✳ . C.0 ∈ N. D.0 ∉ N.
Câu 2. Thế kỉ thứ XXI được đọc là: Thế kỉ thứ:
A. Hai mươi mốt. B. Hai mươi. C. Mười chín. D. Ba mươi mốt.
a) Đọc các số sau:
b) Viết các số sau:
- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu,
- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt,
- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy,
- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám.
a) 651 đọc là: Sáu trăm năm mươi mốt
5 064 đọc là: Năm nghìn không trăm sáu mươi tư
800 310 đọc là: Tám trăm nghìn ba trăm mười
9 106 783: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba
573 811 000: Năm trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn
b)
- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu: 24 516
- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 307 421
- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy: 1 250 017
- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám: 15 040 608
a) Trong hình dưới đây, số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ là bao nhiêu hình?
Cách 1: 14 x 3 – 4 x 3 = 42 – 12 = 30
Cách 2: (14 – 4) x 3 = 10 x 3 = 30
So sánh giá trị hai biểu thức.
(14 – 4) x 3 ..… 14 x 3 – 4 x 3
b) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 14 x 3 – 4 x 3 = (14 – 4) x 3
= 10 x 3
= 30
29 x 2 – 9 x 2
7 x 214 – 7 x 14
a) Ta có (14 – 4) x 3 = 14 x 3 – 4 x 3
b) 29 x 2 – 9 x 2 = (29 – 9) x 2
= 20 x 2
= 40
7 x 214 – 7 x 14 = 7 x (214 – 14)
= 7 x 200
= 1 400