Cho 8,4g sắt tác dụng với một lượng dung dịch axit HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng(ll) oxit đun nóng
a, Tính thể tích khí hiđro sinh ra(ở đktc)
b, Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ
a) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 20 gam đồng II oxit nung nóng ; Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = 9,75 : 65 = 0,15 mol
Theo ptpư
nH2 = nZn = 0,15 mol
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
b) CuO + H2 →H2O + Cu
nCuO = 20 : 80 = 0,25 mol
nCuO p/ư = nH2 = 0,15 mol
=> Dư CuO
nCu thu được= nH2 = 0,15 mol
mCu= 0,15 x 64 = 9,6 gam
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nung nóng.
a)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
7, Cho 8,4 gam sắt tác dụng với lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng ( II ) oxit nung nóng
a, Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc )
b, Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\left(2\right)\)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
b. Ta thấy: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy CuO dư.
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng ( II ) oxit nung nóng
a, Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc )
b, Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
giúp mình với !!!
Cho kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra qua 16g bột đồng (II) oxit nung nóng, tính khối lượng kimm loại đồng thu được sau PƯ
\(n_{HCl}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(........0.2..............0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.1.......0.1....0.1\)
\(\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
cho 5,6g kim loại Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl sinh ra V(lit)khí H2( đktc). dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra đi qua 16g bọt CuO đun nóng. tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+H_2-^{t^o}\text{ }\rightarrow Cu+H_2O\\ Lậptỉlệ:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\\ \Rightarrow CuOdư\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ BTKL:m_{CuO}+m_{H_2}=m_{cr}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow16+0,1.2=m_{cr}+0,1.18\\ \Rightarrow m_{cr}=14,4\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam kim loại sắt tác dụng với một lượng axit HCl vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi cho qua 16 gam sắt (III) oxit đun nóng
Cho 5,6gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 10,95gam axit Clohiđric a/ tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) b/ dẫn khí hiđro sinh ra vào đồng(II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`n_[HCl]=[10,95]/[36,5]=0,3(mol)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `(mol)`
Ta có:`[0,1]/1 < [0,3]/2`
`=>HCl` dư
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
bđ 0,1 0,3
pư 0,1 0,2
spư 0 0,1 0,1 0,1
\(\rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, PTHH: \(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,1------------>0,1
\(\rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
17) Cho 7,2 gam kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 loãng.
a) Tính thể tích H2 sinh ra ở đkc (25oC 1 bar)
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 17,4 gam một oxit sắt FexOy đun nóng. Xác định công thức hóa học của FexOy trên. Biết rằng phản ứng xảy ra vừa đủ tạo kim loại.
a)
$n_{Mg} = \dfrac{7,2}{24} = 0,3(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$m_{MgCl_2} = 0,3.95 = 28,5(gam)$
c)
Bản chất : $H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
$n_{O\ trong\ oxit} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe} = m_{oxit} - m_O = 17,4 - 0,3.16 = 12,6(gam)$
$\Rightarrow n_{Fe} = 0,225(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,225 : 0,3 = 3 : 4$
Vậy CTHH của oxit là $Fe_3O_4$