Có 3 lọ, mỗi lọ chứa một trong các khí: O2; H2, CO2. Trình bày cách phân biệt 3 khí trên (Viết phương trình minh họa nếu có).
Có 3 lọ, mỗi lọ chứa một trong các khí: O2; H2, không khí. Trình bày cách phân biệt 3 khí trên (Viết phương trình minh họa nếu có).
trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- cho que đóm đang nóng vào bình, bình nào có que đóm cháy dữ dội hơn thì bình đó là Oxi
- dẫn các khí đi qua bình oxi đang cháy, nếu có tiếng nổ và có các giọt nước bám quanh bình thì đó là Hidro
\(2H_2+O_2-^{t^o}>2H_2O\)
- còn lại là bình kk
Ta dùng que đóm :
Que đóm vụt tắt : H2
Quy đóm bùng cháy :O2
Que đóm vẫn còn tàn là không khí
#yT
Có 3 lọ đựng riêng biệt chứa các khí sau:H2,CO2+O2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí chứa trong mỗi lọ?
- Đưa que đóm đang cháy vào từng lọ đựng khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí không màu là CO2, H2, O2. Hãy trình bày cách nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2, O2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
Tìm khí Hidro:
Cho một kim loại oxit (Oxit bazo) bất kì vào cả ba lọ ví dụ như FeO(không sử dụng BaO, CaO, Na2O, K2O) sau đó đốt cháy. Ta có phản ứng:
FeO + H2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) Fe + H2O
Lúc này ta thu được kim loại màu ánh kim xám lẹ (Fe) và hơi nước
⇒Bình chứa khí H2
Tìm khí CO2:
Rất đơn giản chỉ cần bỏ một que diêm vào bình, lửa của que diêm lập tức bị dập ⇒ Bình chứa khí CO2
Tìm khí O2:
Cho kim loại bất kì ví dụ như Cu (màu đỏ cam) tác dụng với O2 sau đó đốt nó trong bình. Ta có phản ứng:
2Cu + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) 2CuO
Ta thu được CuO (một Oxit bazo dạng có màu đen)
⇒Bình chứa khí O2
Ehe chúc bạn có thêm ít hứng thú về hóa học!
Có 3 lọ nhãn riêng biệt các chất khí sau : H2,O2,N2 .bằng phương pháp nào nhận biết các chất trong mỗi lọ
Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với màu xanh nhạt: H2
- Tắt hẳn : N2
Trích mẫu thử
Đốt cháy các mẫu thử
- mẫu thử nào cháy với ngọn lửa xanh nhạt là H2
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
Cho tàn đóm vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm bùng lửa là O2
- mẫu thử không hiện tượng là N2
có 3 lọ khí chứa riêng biệt các khí CH4, O2 ,SO2 có thể tích cùng điều kiện nhiệt độ áp suất lần lượt là 4V ,2V, V . Lg chất khí trong lọ nào có khối lg nặng nhất
Có: nCH4 : nO2 : nSO2 = VCH4 : VO2 : VSO2 = 4V : 2V : V = 4 : 2 : 1
Giả sử \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=4\left(mol\right)\\n_{O_2}=2\left(mol\right)\\n_{SO_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mCH4 = 4.16 = 64 (g)
mO2 = 2.32 = 64 (g)
mSO2 = 1.64 = 64 (g)
=> Khối lượng khí 3 lọ là bằng nhau
có 3 lọ đựng các chất khí đó là o2,h2,co2 bằng thí nhiệm nào có thể nhận ra chất khí đựng cho mỗi lọ
Cho tàn đóm đỏ vào 3 lọ khí:
- Lọ làm tàn đóm bùng cháy là O2
- Lọ làm tàn đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
- Lọ làm tàn đom vụt tắt là CO2
Có 3 lọ thủy tinh không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các khí : Oxi , Không khí, Nitơ. Hãy trình bày cách nhận biết các chất khí trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học ?
Tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho que đóm đang cháy vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm que đóm tắt là N2
- mẫu thử nào làm que đóm tiếp tục cháy là O2
- mẫu thử nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho các khí tác dụng với que đóm còn tàn đỏ:
+ Không hiện tượng: Không khí
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: N2
Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí không màu là CO2; H2;O2; N2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết các chất khí trong mỗi lọ ?(kèm PTHH nếu có)
Cậu tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho ca(OH)2 vào các mẫu thử
mẫu thử làm đục nước vôi trog=>CO2
CO2+Ca(Oh)2--->CaCO3+H2O
Cho CuO nung nóng vào các mẫu thử
Chất rắn từ màu đen chuyển sang màu đỏ=>H2
CuO+H2--->Cu+H2O
Cho que đóm còn tàn dư vào 2 lọ còn lại
Que đóm bùng cháy=>O2
Que đóm tắt=>N2
Bài 1 : Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí sau: Oxi, không khí khí hiđrô và khí cacbonic, bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra từng chất khí trong mỗi lọ
Bài 2.Viết PTHH hoàn thành dãy biến hóa sau:
a. KMnO4 (1)à O2 (2) à CuO (3)àCu
b. KClO3 (1)à O2 (2) à Fe3O4 (3)àFe
Bài 1.
Sục 3 khí vào dd Ca(OH)2
-CO2: xuất hiện kết tủa trắng
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
-O2,H2,kk: ko hiện tượng
Dùng que đóm đang cháy đưa vào 3 lọ:
-O2: cháy mãnh liệt
-H2: cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-kk: cháy bình thường
Bài 2.
a.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
b.
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)