Dẫn một lượng vừa đủ khí H2 (đkc) đi qua ống thủy tinh đựng 16 gam đồng(II) oxit CuO, sau phản ứng thu được một chất rắn A có màu đỏ gạch. a) Viết phương trình hóa học xảy ra.b) Tính thể tích của H2 ở đkc. c) Tính khối lượng của chất rắn A.
Cho 8,4g Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
d) Khí H2 thu được dẫn qua ống đựng 20g CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
TL: 1 2 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
Đổi \(100ml=0,1l\)
\(b.C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(c.V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=33,6l\)
d. Ta có: \(n_{H_2}=0,15mol\)
PTHH: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{80}=0,25mol\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{H_2}}{1}:\dfrac{n_{CuO}}{1}\)
\(\Leftrightarrow=\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2 hết, CuO dư \(\Rightarrow\) Tính theo H2
\(m_{CuO}=n.M=0,15.64=9,6g\)
Dẫn 2,479 lít khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12 gam copper (II) oxide (CuO) đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và hơi nước.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
(c) Tính a.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ plssssss
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
c, BTKL, có: mH2 + mCuO = m chất rắn + mH2O
⇒ a = 0,1.2 + 12 - 1,8 = 10,4 (g)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi dẫn khí hidro H2 dư vào ống thủy tinh đựng đồng (II) oxit CuO đun nóng.
lúc này đồng(II)oxit chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ và có một vài giọt nước xung quang bình. Bột đỏ đấy là đồng
\(PTHH:CuO+H_2-^{t^o}>Cu+H_2O\)
CuO+H2-to>Cu+H2O
HT : chất rắn dần chuyển từ đen sang đỏ
#yT
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với một lượng dư dung dịch axit Clohidric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này đi chậm qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng. Sau một thời gian, thấy trong ống sứ còn lại 26,88g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) PTHH : \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
\(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\) (3)
b) Ta có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}\)
=> \(m_{O\left(lay.di\right)}=32-26,88=5,12\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{5,12}{16}=0,32\left(mol\right)\)
Theo pthh (3) : \(n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{O\left(lay.di\right)}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(tổng.n_{H_2}=\frac{0,32}{80}\cdot100=0,4\left(mol\right)\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(27a+56b=11\left(I\right)\)
Theo pthh (1) và (2) : \(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
=> \(\frac{3}{2}a+b=0,4\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al}=27\cdot0,2=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\end{cases}}\)
Cho 2,7gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích H2
c. Lượng khí Hiđro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: \(0,4>0,15\rightarrow\) CuO dư
Theo pthh: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,15.64}{0,15.64+\left(0,4-0,15\right).80}=32,43\%\\\%m_{CuO}=100\%-32,43\%=67,57\%\end{matrix}\right.\)
a. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\)
b. \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{2,7}{27}=0,1mol\)
Theo phương trình `(1)` \(n_{H_2}=\frac{3}{2}.n_{Al}=\frac{3}{2}.0,1=0,15mol\)
\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
c. \(CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\left(2\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{m}{M}=\frac{32}{80}=0,4mol\)
Tỷ lệ \(\frac{0,4}{1}>\frac{0,15}{1}\)
`->CuO` dư
Theo phương trình `(2)` \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15mol\)
\(n_{CuO\left(pứ\right)}=n_{H_2}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,4-0,15=0,25mol\)
\(m\left(g\right)\text{ chất rắn }\hept{\begin{cases}CuO_{dư}=0,25mol\\Cu=0,15mol\end{cases}}\)
\(\rightarrow m=0,15.64+0,25.80=29,6g\)
\(\%m_{CuO\left(dư\right)}=\frac{0,25.80.100}{29,6}\approx67,6\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-67,6\%=32,4\%\)
a. \(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,15
b. \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : CuO + H2 ---to---> Cu + H2O
0,15 0,15 0,15
Ta thấy : 0,4 > 0,15 => CuO dư , H2 dư
\(\%CuO=\dfrac{0,15.80}{0,15.80+0,15.64}.100\%=55,55\%\)
\(\%Cu=100\%-55,55\%=44,45\%\)
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Gọi số mol CuO pư là a (mol)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a-------------->a
Rắn sau pư gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CuO:0,25-a\left(mol\right)\\Cu:a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80(0,25-a) + 64a = 16,8
=> a = 0,2 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
Bài 5: Dẫn khí H2 đi qua ống thủy tinh chưa 16 gam bột CuO màu đen nung đến 4000C .
a) Tính khối lượng nước tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng nếu đã dung 3,36 lit H2 ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính hiệu suất phản ứng theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 gam
a) \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(pứ\right)}=0,2.80\%=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CuO}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,16.18=2,88\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow\)Sau phản ứng CuO dư
Chất rắn sau phản ứng là Cu, CuO dư
\(m_{cr}=0,15.64+\left(0,2-0,15\right).80=13,6\left(g\right)\)
c) Gọi x là số mol CuO phản ứng
\(m_{cr}=\left(0,2-x\right).80+64x=13,28\)
=> x=0,17 (mol)
\(H=\dfrac{0,17}{0,2}.100=85\%\)
Bài 5: Dẫn khí H2 đi qua ống thủy tinh chưa 16 gam bột CuO màu đen nung đến 4000C .
a) Tính khối lượng nước tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng nếu đã dung 3,36 lit H2 ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính hiệu suất phản ứng theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 gam