Buddy
b. Now, read and circle the correct answers.(Bây giờ, đọc và khoanh đáp án đúng.)1. Binhs favorite music is...(Loại nhạc yêu thích của Bình là...)a) jazz. (nhạc jazz.)            b) hip hop. (nhạc hip hop.)  c) pop. (nhạc pop.)2. Listening to rock makes Bình feel... (Nghe nhạc rock khiến cho Bình cảm thấy...)a) better. (tốt hơn.)             b) bored. (nhàm chán.)       c) excited. (hứng thú.)3. Linh thinks pop music is...(Linh nghĩ nhạc pop thì...)a) terrible. (khủng khiếp.)   b) beautiful. (ha...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
13 tháng 2 2023 lúc 22:26

1.are->do

2.hates->hate

3.doesn't->don't

4.don't->doesn't

5.is->does

6.he->his

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
9 tháng 10 2023 lúc 18:15
1. What kind of music are you like listening to? 

Để hỏi về sở thích, ta dùng thì hiện tại đơn. Không dùng thì quá khứ đơn. 

Sửa: are => do 

What kind of music do you like listening to? 

(Bạn thích nghe thể loại nhạc nào?) 

2. I likes jazz. I hates rock. 

Chủ ngữ trong 2 câu trên đều là I nên động từ đi kèm chủ ngữ này luôn ở dạng nguyên thể không cần chia. 

Sửa: likes => like; hates =>hate

like jazz. I hate rock. 

(Tôi thích nhạc jazz. Tôi ghét nhạc rock.) 

3. I doesn't think country music is exciting. 

Sửa: doesn't => don't 

Chủ ngữ trong câu trên là I nên trợ động từ đi kèm sẽ là "do" chứ không phải "does". 

don't think country music is exciting. 

(Tôi không nghĩ là nhạc đồng quê thú vị.) 

4. He don't like listening to jazz. He think it's boring. 

Sửa: don't => doesn't; think => thinks 

Chủ ngữ trong câu trên là "he". Trợ động từ đi kèm chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít là does; động từ đi kèm chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít là động từ phải được chia. 

He doesn't like listening to jazz. He thinks it's boring. 

5. Is she often listen to classical music?

Sửa: Is => Does 

"Listen" là động từ nên câu hỏi thì hiện tại đơn ta sẽ dùng trợ động từ chứ không phải động từ to be. Trợ động từ tương ứng với chủ ngữ "she" là "does". 

Does she often listen to classical music?

(Cô ấy có thường xuyên nghe nhạc cổ điển không?) 

6. RnB is he favorite kind of music. 

Sửa: he => his Vị trí của từ này là đứng trước 1 cụm danh từ "favorite kind of music" nên nó phải là một tính từ sở hữu chứ không thể là một đại từ nhân xưng. RnB is his favorite kind of music.  (RnB là thể loại nhạc yêu thích của anh ấy.) 
Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nhật Văn
13 tháng 2 2023 lúc 20:46

1. Pop 

2. Classical music

3. Rock

4. Country

5. Jazz

6. Hip hop

Bình luận (0)
Van Toan
13 tháng 2 2023 lúc 20:47

2.classical music

3.rock4.country (music)5.jazz6.hip hop
Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:32

1. and

2. Mine

3. playing

4. by

5. is

6. dancing

7. yours

8. drawing

2. What's your favorite subject? Mine is biology.

(Môn học yêu thích của bạn là gì? Của tôi là sinh học.)

3. Do you like playing sports?

(Bạn có thích chơi thể thao không?)

4. The book'sby Harper Lee.

(Cuốn sách được viết bởi Harper Lee.)

5. I think the book is very exciting.

(Tôi nghĩ cuốn sách rất thú vị.)

6. I like dancing. I want to sign up for a dance class.

(Tôi thích khiêu vũ. Tôi muốn đăng ký một lớp học khiêu vũ.)

7. Do you know where my bag is? - Hmm, is that yours?

(Bạn có biết túi của tôi ở đâu không? - Hừm, cái kia là của bạn à?)

8. I don't like drawing.

(Tôi không thích vẽ.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
𝓗â𝓷𝓷𝓷
9 tháng 2 2023 lúc 9:38

b. Now, read and circle the answers.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. Men of the Trees was given a new name in…

(Men of the Trees đã được đặt tên mới vào…)

a. 1975.

b. 1992

c. 1981

2. The ITF has helped to protect trees in…

(ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…)

a. the Amazon.

b. Kenya.

c. Australia.

3. National Tree Week started in…

(Tuần lễ Cây Quốc Gia được bắt đầu vào năm …)

a. 1981.

b. the 1990s

c. 1975.

4. Trees for Life has grown…

(Trees for Life đã trồng được …)

a. two thousand trees. (2.000 cây)

b. over one hundred trees. (hơn 100 cây)

c. 35 million trees. (35 triệu cây)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bacon Family
13 tháng 2 2023 lúc 21:51

Loại "I like pop. I don't like classical music."

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bagel
13 tháng 2 2023 lúc 20:52

1. Sarah love/ loves jazz. (Sarah yêu thích nhạc jazz.)

   She don't/doesn't like rock music. (Cô ấy không thích nhạc rock.)

2. Matt often listen/listens to his favorite rock songs when he do/does his homework.

    (Matt thường nghe những bài hát rock yêu thích khi anh ấy làm bài tập về nhà.)

3. I don't/doesn't like listening to classical music. It is/are boring.

    (Tôi không thích nghe nhạc cổ điển. Nó thật nhàm chán.)

4. - Do/Does your parents listen/listens to country music? (Bố mẹ bạn thích nhạc cổ điển không?)

    - Yes, they love/ loves it. (Có, họ rất thích.)

5. My sister and I play/plays the piano every day. We practice/practices in the evening.

(Chị tôi và tôi chơi piano hàng ngày. Chúng tôi luyện tập vào buổi tối.)

6. - When do/does the music show finish/finishes?

      (Khi nào chương trình âm nhạc kết thúc?)

   - It finish/finishes at 11 p.m.

     (Nó kết thúc lúc 11 giờ dêm.)

Bình luận (0)
Vanh Nek
13 tháng 2 2023 lúc 20:54

b. Circle the correct words.

(Khoanh từ đúng.)

1. Sarah love/ loves jazz. (Sarah yêu thích nhạc jazz.)

   She don't/doesn't like rock music. (Cô ấy không thích nhạc rock.)

2. Matt often listen/listens to his favorite rock songs when he do/does his homework.

    (Matt thường nghe những bài hát rock yêu thích khi anh ấy làm bài tập về nhà.)

3. I don't/doesn't like listening to classical music. It is/are boring.

    (Tôi không thích nghe nhạc cổ điển. Nó thật nhàm chán.)

4. - Do/Does your parents listen/listens to country music? (Bố mẹ bạn thích nhạc cổ điển không?)

    - Yes, they love/ loves it. (Có, họ rất thích.)

5. My sister and I play/plays the piano every day. We practice/practices in the evening.

(Chị tôi và tôi chơi piano hàng ngày. Chúng tôi luyện tập vào buổi tối.)

6. - When do/does the music show finish/finishes?

      (Khi nào chương trình âm nhạc kết thúc?)

   - It finish/finishes at 11 p.m.

     (Nó kết thúc lúc 11 giờ dêm.)

Bình luận (0)
Van Toan
13 tháng 2 2023 lúc 20:55

1.loves

2.listens-does

3.don't

4.Do

5.play

6.does-finish

finshes

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:23
1. a2. b3. b4. a5. a
Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
12 tháng 9 2023 lúc 22:52

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960) 

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login” 

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web) 

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 20:14

1. What do many people not have?

(Điều gì nhiều người không có?)

yards (sân) 

apartments (căn hộ)

Chi tiết: Many people live in apartments or small houses without any yards.

(Nhiều người sống trong các căn hộ hoặc nhà nhỏ mà không có sân.)

2. Where can exercise equipment be put?

(Có thể đặt dụng cụ tập thể dục ở đâu?)

in gyms (trong phòng tập)

in the park (trong công viên)

Chi tiết: We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym.

(Chúng ta có thể mua các thiết bị tập thể dục và đặt nó trong các công viên, sau đó mọi người sẽ không phải trả tiền để sử dụng một phòng tập thể dục.)

3. What can teenagers do?

(Thanh thiếu niên có thể làm gì?)

use the skateboard parks (sử dụng các công viên trượt ván)

play in the sandboxes (chơi trong hộp cát)

Chi tiết: We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do.

(Chúng tôi cũng có thể xây dựng sân bóng rổ và công viên trượt ván. Thanh thiếu niên có thể đi chơi ở đó, vì vậy họ có thể có một cái gì đó thú vị để làm.)

4. What will be improved in the city?

(Điều gì sẽ được cải thiện trong thành phố?)

traffic (giao thông)

air quality (chất lượng bầu không khí)

Chi tiết: Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic.

(Các nghiên cứu cho thấy cây cối và thực vật cải thiện chất lượng không khí. Nó rất tệ ngay bây giờ vì giao thông.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bacon Family
13 tháng 2 2023 lúc 22:20

1C 2B 3F 4E 5D

Bình luận (0)