Cho HNO3 vào nước thu được dung dịch A. Môi trường của dung dịch A là
A. Trung tính
B. Axit
C. Muối
D. Bazơ
Cho KOH vào nước thu được dung dịch A. Môi trường của dung dịch A là
A. Trung tính
B. Axit
C. Muối
D. Bazơ
Môi trường bazơ do KOH tan trong nước phân ly ra ion \(OH^-\) có tính bazơ
\(KOH\rightarrow K^++OH^-\)
Chọn D
cho 5,6 gam cu vào nước được 150 ml dung dịch bazơ a) pthh b )tính nồng độ mol dung dịch bazơ thu được c) tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để trung hòa bazơ trên
Cu +H2O->X (ko pứ)
Em kiểm tra lại đề
#CTVHOC24
Hòa tan hết 11,2g Cao vào nước,thu được 200ml dung dịch bazơ;a) Viết PTHH xảy ra;b)Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được;c)Đem dung dịch bazơ thu được ở trên trung hòa hết với V ml dung dịch H2SO4 15% có khối lượng riêng 1,05g/ml. tính V
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{15\%}=\dfrac{392}{3}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{392}{3}}{1,05}\approx124,44\left(ml\right)\)
\(a)CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ b)n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ c)Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\\ V=V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{15}:1,05=124,4ml\)
Trộn 100 ml dung dịch HCl 2M với 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
a) Dung dịch X thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X
Trộn 8g NaOH với 19,6g H2SO4, cho biết dung dịch thu được có môi trường: A. Axit B. Bazơ C. Trung hoà D. Không xác định được
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\)\(mol\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2 0,2
Dung dịch thu được là \(Na_2SO_4\) có môi trường trung hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, thấy dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
(d) Anilin (C6H5NH2) tan tốt trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Đáp án B
(c) Sai, Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Sai, Anilin (C6H5NH2) ít tan trong nước.
Cho 7,75 natri oxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch bazơ
a, Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
b, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dung dịch H2SO4 đem dùng, biết D dung dịch H2SO4 = 1,14g/ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
Câu 14b. Cho muối ăn vào nước và khuấy đều thu được nước muối. Dung môi là
A. nước.
B. muối ăn.
C. nước muối.
D. nước và muối.
Câu 14c. Cho muối ăn vào nước và khuấy đều thu được nước muối. Dung dịch là
A. nước.
B. muối ăn.
C. nước muối.
D. nước và muối.
Câu 15. Chất rắn nào sau đây có thể hòa tan được trong nước lạnh?
A. Tinh bột.
B. Đường.
C. Than.
D. Đá vôi.
Câu 16. Chất nào sau đây không tan được trong nước nhưng tan trong xăng?
A. Muối ăn.
B. Đường.
C. Dầu ăn.
D. Đá vôi.
Câu 17a. Hỗn hợp bột sắn dây và nước thuộc loại nào sau đây?
A. Huyền phù.
B. Dung dịch.
C. Nhũ tương.
D.Bột.
Câu 17b. Hỗn hợp dầu ăn và nước thuộc loại nào sau đây?
A. Huyền phù.
B. Dung dịch.
C. Nhũ tương.
D.Phù sa.
Câu 18. Các hạt nhỏ chất rắn phân tán trong môi trường chất khí gọi là
A. Huyền phù.
B. Bụi.
C. Nhũ tương.
D. Dung dịch.
Câu 19a. Dùng phương pháp nào sau đây để tách cát ra khỏi hỗn hợp cát và nước?
A. Chưng cất.
B. Lọc.
C. Cô cạn.
D. Chiết.
Câu 19b. Dùng phương pháp nào sau đây để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và
nước?
A. Chưng cất.
B. Lọc.
C. Cô cạn.
D. Chiết.
Câu 19c. Dùng phương pháp nào sau đây để tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và
nước?
A. Chưng cất.
B. Lọc.
C. Cô cạn.
D. Chiết.
Câu 20. Phiễu chiết là dụng cụ dùng để tách
A. muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và nước.
B. cát ra khỏi hỗn hợp cát và nước.
C. dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
D. rượu ra khỏi hỗn hợp rượu và nước.
Chớ 7,3 g khí hiđro clorua vào 92,7 ml nước được dung dịch axit a A,dung dịch axit a thu được cho hết vào 160 g dd naoh10% . Dung dịch thu được có tính chất gì ( axit, bazơ,trung hịa) Tính c% chất trong dd sau phản ứng B, tính thể tích dd agno3 0,5 m cần để tác dụng vừa đủ vs 10 g dd axit a trên