Work in pairs. Discuss and write the word or phrase in the box next to its explanation.
4. Work in pairs. Discuss with your partner the festival in Viet Nam that you like best. Use the word web below to take notes.
5. Now use the notes to write an article about this festival for the school website. Remember to add any necessary connectors below to make compound and complex sentences.
don't copy internet :)
4. Work in pairs. Discuss your dream house, and fill the table.
Type of house: palace
Location: In the mountains
Number of rooms: 10
Appliances in the house: Smart TVs, home robots
5. Use the information in 4 to write a paragraph of about 50 words about your dream house.
Tham khảo và 1 số chỉnh sửa của tui:
My dream house is palace. It is in the mountain. There will have 10 large rooms and it will plant many green trees, flowers and have big swimming pool in the garden. In each rooms, it will have a smart TVs, home robots. the smart TV will help me surf the Internet, send and receive my email, order food from the supermarket and contact my friends on other planets. home robots will clean the floors, cook the meals, wash the clothes, water the flowers and feed the dogs and cats. I very love dream house.
SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs or small groups. Discuss points 1 and 2, using the phrases below to help you. Share your ideas and opinions with the class.
1. Look at the five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions and opinions). Discuss them one by one. Which ones affect teenagers most, do you think? Give examples.
2. Look at the advice offered by the writer. Is it good advice on the whole, do you think? Which is the best piece of advice? Give reasons.
1.
There are five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions, and opinions). Firstly, adolescents always want to see and make friends with those they want because they think they are mature enough to do that. Secondly, about privacy, They tend to spend less time with their family than before since they think they have many more important things to solve than focus on their home. Next, making decisions is a sensitive problem that parents find hard to deal with. They like doing things on their way without thinking carefully. Finally, the opinions between adults and adolescents are also different. In my experience, Because of the generation gap, our parents understand what we are thinking. Personally, I think that opinions affect teenagers most because it is the stage they change from teen to adult, their point of view will change, too. For example, if adolescents aren’t well-educated, they may try smoking and drinking alcohol because they think it will help them prove they are cool and mature. It will bring a lot of negative effects.
Tạm dịch:
Có năm thay đổi về mặt xã hội và cảm xúc mà người viết mô tả trong văn bản (tự do, riêng tư, sở thích, quyết định và ý kiến). Thứ nhất, thanh thiếu niên luôn muốn gặp và kết bạn với những người họ muốn vì họ nghĩ rằng họ đã đủ trưởng thành để làm điều đó. Thứ hai, về vấn đề riêng tư, họ có xu hướng dành ít thời gian cho gia đình hơn trước vì họ cho rằng mình còn nhiều việc quan trọng cần giải quyết hơn là tập trung cho tổ ấm của mình. Kế đến, việc đưa ra quyết định là một vấn đề nhạy cảm mà cha mẹ cảm thấy khó giải quyết với con cái. Họ thích làm theo cách của họ mà không suy nghĩ cẩn thận. Cuối cùng, ý kiến giữa người lớn và trẻ vị thành niên cũng khác nhau. Theo kinh nghiệm của tôi, vì khoảng cách thế hệ, cha mẹ chúng ta hiểu những gì chúng ta đang nghĩ. Cá nhân mình nghĩ quan điểm ảnh hưởng nhiều nhất đến lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn các em chuyển từ tuổi teen sang người lớn, quan điểm của các em cũng sẽ thay đổi theo. Ví dụ, nếu thanh thiếu niên không được giáo dục tốt, họ có thể cố gắng hút thuốc và uống rượu vì họ nghĩ rằng điều đó sẽ giúp họ chứng tỏ mình là người điềm tĩnh và trưởng thành. Nó sẽ mang lại rất nhiều tác động tiêu cực.)
2.
In my opinion, the advice offered by the writer is useful and realistic. I think the best piece of advice is about communication. I totally agree that communication is the key to make teenagers and their parents understand each other. No matter how old you are, family is always your home, and you should share every happiness and sorrow. For instance, even when you go to work from the early morning until midnight, you ought to spend at least 30 minutes every day talking with your mom or your dad about your work, your feelings. That is not responsibility, that is to make your parents trustful and sympathetic.
Tạm dịch:
Theo tôi, lời khuyên mà người viết đưa ra là hữu ích và thực tế. Tôi nghĩ lời khuyên tốt nhất là về giao tiếp. Tôi hoàn toàn đồng ý rằng giao tiếp là chìa khóa để làm cho thiếu niên trong cha mẹ của họ hiểu nhau. Cho dù bạn bao nhiêu tuổi, gia đình luôn là tổ ấm của bạn, và bạn nên chia sẻ mọi buồn vui. Ví dụ, dù bạn đi làm từ sáng sớm đến tận nửa đêm, bạn cũng nên dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để nói chuyện với bố hoặc mẹ về công việc, cảm xúc của mình. Đó không phải là trách nhiệm, mà là làm cho cha mẹ tin tưởng và thông cảm.
6. Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you.
1. Did Harry know the person who fell into the water?
2. Did they fight or help each other?
3. What happened to the boat?
4. Did Harry return to the shore or get on the boat?
5. What happened next?
1. Did Harry know the person who fell into the water? (Harry có biết ai là người bị ngã xuống nước không?)
Maybe that was a friend of Harry. (Có lẽ là một người bạn của Harry.)
2. Did they fight or help each other? (Họ đánh nhau hay giúp đỡ nhau?)
They were fighting. (Họ đang đánh nhau.)
3. What happened to the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)
The boat stopped moving. (Con thuyền ngừng di chuyển.)
4. Did Harry return to the shore or get on the boat? (Harry quay vào bờ hay lên thuyền?)
He got on the boat. (Anh ta lên thuyền.)
5. What happened next? (Chuyện gì xảy ra tiếp theo?)
Harry saved the person who fell into the water. (Harry đã cứu người bị rớt xuống nước.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. arrive
B. encounter
C. happen
D. clean
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly
A. arrive
B. encounter
C. happen
D. clean
C
A. arrive : đến
B. encounter : đối mặt
C. happen : xảy ra
D. clean: sạch
ð Come up ~ happen : xảy ra
ð Đáp án C
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. arrive
B. encounter
C. happen
D. clean
Đáp án C
A. arrive : đến
B. encounter : đối mặt
C. happen : xảy ra
D. clean: sạch
Come up ~ happen : xảy ra
Đáp án C
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. arrive
B. encounter
C. happen
D. clean
Đáp án C
Arrive: đi đến
Encounter: tình cờ gặp mặt
Happen: xảy ra
Clean: lau sạch
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. arrive
B. encounter
C. happen
D. clean
A. arrive : đến
B. encounter : đối mặt
C. happen : xảy ra
D. clean: sạch
Come up ~ happen : xảy ra
Đáp án C
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Read the passage and choose a word from the box to fill in each blank. Write the correct word next to the number. There is one example
từ để điền: In the name of culture drops in fact
Nerves cosmetics therefore dangerous
Although (0) _____ cosmetics have been used all throughout history, not all of them have been safe. (1) ______, some of them have been quite (2) _______ to people. For example, long ago in Italian (3) _____, people thought women with big eyes were beautiful. Therefore, (4) _____ beauty, women began to put (5) ______ of belladonna in their eyes to make their pupils larger. Belladonna, however, is poisonous, and it can affect the (6) _____ in the body.
1 In fact
2 dangerous
3 culture
4 In the name of
5 drops
6 nerves
1. In fact.
2. Dangerous.
3. Culture.
4. In the name of.
5. Drops.
6. Nerves.
1. In fact.
2. Dangerous.
3. Culture.
4. In the name of.
5. Drops.
6. Nerves.